Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_th.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 27 Thứ Hai ngày 20 tháng 3 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt Tập đọc: Chuột con đáng yêu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện. * Năng lực văn học: - Hiểu câu chuyện nói về tình yêu mẹ của chuột con: Chuột con ước được to lớn như voi nhưng vì yêu mẹ, nó vui vẻ làm chuột bé nhỏ để được mẹ bế bồng. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, yêu các con vật trong công viên. - Trách nhiệm: Bảo tồn các động vật II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe hát bài: Hai bàn tay - HS cùng vận động theo bài hát. của em. . - Gv nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức: 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: 1 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 1.1. Trò chơi Mèo vồ chuột (tổ chức chơi nhanh, không quá 10 phút) a) GV phổ biến cách chơi -HS lắng nghe - Chơi trò chơi - Chơi theo cặp. YC: 1) Từng cặp gồm hai HS ngồi cạnh nhau đứng lên, quay mặt vào nhau. 2) Giơ 2 tay ra. 3) Phân vai: 1 HS làm mèo, 1 HS làm chuột. - Chuột ngửa lòng bàn tay, mèo úp 2 bàn tay lên 2 bàn tay chuột. - Mèo đập tay lên tay chuột. Chuột rụt tay. Nếu chuột rụt tay kịp, mèo không đập trúng là mèo thua. Ngược lại, nếu chuột không rụt tay kịp, mèo đập trúng b) GV mời 2 HS lên bảng làm mẫu: 1 HS đóng là mèo thắng. Sau đó, hai bạn vai mèo (đội mũ có hình mèo). 1 HS đóng vai đổi vai và chơi thêm một lần nữa chuột (đội mũ có hình chuột). c) Các cặp cùng chơi “Mèo vồ chuột”. d) GV thông báo nhanh kết quả. 1.2. Thảo luận (GV hỏi một số HS) (1) Các em chơi trò gì? (2) Các em chơi có vui không? Ý kiến HS có thể rất đa dạng, (3) Em thích đóng vai mèo hay với chuột? Vì VD: Có em thích làm mèo để sao? được bắt chuột. Có em không làm chuột vì chuột rất hôi. Có em không thích làm mèo vì mèo ác,... HS tự do nói ý kiến, GV không cần đánh giá đúng - sai. (4) Nếu một con chuột thật biến thành mèo thì nó sẽ gặp những thiệt thòi gì (những gì nó ?). HS tự do nói ý kiến, GV không thích) nhỉ? (GV có thể gợi ý: Nó còn không cần đánh giá đúng - sai. được ăn những món ăn nó yêu thích nữa không nhỉ? Mẹ nó có nhận ra nó không nhỉ? Mẹ nó có còn bế được nó không 2 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 1.3. Giới thiệu bài a) GV: Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện về một con chuột xem con chuột ấy có nghĩ giống Hs trả lời câu hỏi như các em không nhé. b) GV gắn (hoặc chiếu) lên bảng hình minh hoạ bài tập đọc. HS quan sát tranh. Hs nghe - Tranh vẽ những gì? (Một con voi, hai con - chuột – một to, một bé). - Con voi thế nào? (Con voi rất to). - Con chuột to là mẹ, con chuột bé là con. Các em hãy thử đoán xem hai mẹ con chuột nói chuyện gì. 2. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu (thu hút sự chú ý và tạo hứng thú cho HS): Giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Hs chú ý lên bảng nghe giáo viên Lời chuột con ỉu xìu, buồn phiền khi nói về đọc bài thái độ của các bạn, khi ước được to lớn như voi. Lời chuột mẹ dịu dàng: “Nếu con to như 1 Hs khá đọc voi thì làm sao mẹ bế được con?”. Lời chuột con ở cuối truyện vui vẻ, đáng yêu: “Vậy thì con thích là chuột con bé nhỏ của mẹ hơn”. b) Luyện đọc từ ngữ (HS nhìn bảng / màn Hs nêu từ khó: chuột, trêu, phụng hình): GV hướng dẫn cả lớp đọc đúng. đọc phịu, Tí Teo, ngừng, thở dài, dịu trơn (không phải đánh vần) từ ngữ có vần dàng, hiểu ra ngay,... Giải nghĩa: khó, từ ngữ HS lớp mình phát âm dễ lẫn, ví phụng phịu (từ gợi tả vẻ mặt xị dụ: . Gv nhận xét xuống, tỏ ý hờn dỗi, không bằng lòng). -Luyện đọc từ khó+ Từng HS + Từng cặp HS đọc tiếp nối. (Mỗi cặp cùng (nhìn bài trong SGK hoặc trên đọc 1 hoặc 2 câu). bảng lớp) đọc tiếp nối từng câu 3 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn (đọc liền 2 câu lời chuột con, 2 câu lời chuột mẹ). c. Đọc câu – Từng cặp / sau đó từng tổ thi - Luyện đọc câu (nhìn SGK) đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... - GV: Bài đọc có bao nhiêu câu? (HS đếm: 12 chả đi học nữa. / Từ Ngừng một câu). lát... đến ... mẹ bế được con? / Còn - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng câu (hoặc lại). Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn). liền 2 câu) cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Từng cặp / sau đó từng tổ thi đọc - (Đọc tiếp nối từng câu – cá nhân, từng cặp): cả bài. (Mỗi cặp / mỗi tổ đều đọc GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu dài: Chú chuột cả bài). nọ bé nhất lớp / nên thường bị bạn trêu; Nếu 1 HS đọc cả bài. con to như voi / thì làm sao mẹ bế được con? - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài Nhắc lượt đọc sau cố gắng đọc tốt hơn lượt (không đọc to, ảnh hưởng đến lớp trước. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho bạn) HS. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc a) BT 1 - GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện. 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 4 ý trong sơ đồ - Từng cặp HS cùng hoàn thành sơ (HS 1 đọc câu lệnh và nội dung ô 1). đồ tóm tắt truyện. - Cả lớp nhìn sơ đồ, nói lại. - 4 HS, mỗi em 1 câu, tiếp nối nhau hoàn chỉnh sơ đồ. GV chốt lại đáp án: (1) Chuột con bé tí teo, thường bị bạn trêu. (2) Nó ước được to như bạn voi. (3) Mẹ nó bảo: “Nếu con to như voi thì mẹ không bế được con. / thì làm sao mẹ bế được con?”. (4) Nó hiểu ra, vui vẻ làm chuột con để được mẹ bế. / được mẹ âu yếm, bế bồng / được mẹ yêu quý. b) BT 2 - 1 HS nhìn sơ đồ nói lại. - GV nêu YC: Chuột con có gì đáng yêu? - HS phát biểu tự do. Ví dụ: Chuột - GV: Chuột con thật đáng yêu. Nó ước được con đáng yêu vì nó bé nhỏ, trông 4 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn to lớn như voi để không bị bạn bè trêu nhưng rất dễ thương. / Vì chuột con ngây vì yêu mẹ, nó không muốn làm voi, mà vui vẻ thơ, muốn được to như voi. / Vì làm chuột con. chuột con yêu mẹ, không muốn được to như voi nữa. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - Hs trả lời. - 1 tốp (3 HS giỏi) đọc mẫu: 1 HS đọc lời - 2 - 3 tốp thi đọc theo vai. Cả người dẫn chuyện, 1 HS đọc lời chuột con, 1 lớp và GV bình chọn tốp đọc HS đọc lời chuột mẹ. hay nhất. Tiêu chí: (1) Đọc - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đúng vai, đúng lượt lời. (2) đọc bài tốt. Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ - Dặn HS về nhà đọc (hoặc kể) cho người ràng, biểu cảm. thân nghe câu chuyện Chuột con đáng yêu (kể đầy đủ hoặc kể tóm tắt theo sơ đồ); xem trước bài sắp học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ........................................................................... . _______________________________ Chiều: Tiếng Việt Chính tả: Tập chép: Con mèo mà trèo cây cau I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Chép lại bài đồng dao Con mèo mà trèo cây cau không mắc quá 1 lỗi; tốc độ tối thiểu 2 chữ / phút. - Làm đúng các BT chính tả: Điền chữ: ng hay ngh?; Điền vần: uôn hay uôt, ương hay ươc? * Năng lực văn học: - Trình bày đúng thể thức văn bản Tiếng Việt 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 5 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi. c. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục tình yêu văn thơ. - Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Hai bàn tay - Hs thực hiện vận động theo bài - Gv nhận xét. hát. B. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Chép lại bài đồng dao Con mèo mà trèo cây cau không mắc quá 1 lỗi; tốc độ tối thiểu 2 chữ / phút. - Làm đúng các BT chính tả: Điền chữ: ng hay ngh?; Điền vần: uôn hay uôt, ương hay ươc?. - Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Tập chép - GV đọc bài đồng dao. / - 2 HS nhìn bảng đọc lại bài. / Cả lớp đọc lại. - GV: Bài đồng dao cho em biết điều gì? HS: Con mèo trèo lên cây cau hỏi thăm chú chuột đi đâu. GV: Mèo không hỏi thăm chuột mà - HS đọc nghe sục sạo tìm bắt chuột để ăn thịt vì mèo vốn là kẻ thù của họ nhà chuột. - GV chỉ từng tiếng HS dễ viết sai cho cả lớp - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, đọc. VD: trèo, cây cau, chuột, vắng, đường, nhìn mẫu, chép bài; tô những chữ mắm, muối, giỗ,... viết hoa đầu câu. (HS chép bài vào - GV chiếu một vài bài viết của HS lên bảng, vở có thể viết chữ in hoa đầu câu). 6 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn nhận xét. Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút, đặt vở. - HS viết xong, cầm bút chì, nghe GV đọc chậm, soát lại bài viết. HS gạch chân chữ viết sai bằng bút Bước 2: . Làm bài tập chính tả chì; ghi số lỗi ra lề vở. a) BT 2 (Chữ nào hợp với chỗ trống: ng hay - 1 HS đọc trước lớp YC của BT. ngh?) GV ghi lên bảng: ...ừng, .e, ...ay, - Cả lớp đọc lại từng từ ngữ. Sau đó sửa bài nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả theo đáp án đúng: ngừng một lát / nghe vậy / (ngh + e, ê, i, ng+ a, o, ô, ơ, u, ư) hiểu ra ngay. để làm bài cho đúng. - HS làm bài trong vở Luyện viết 1, tập hai. (HS làm bài trong vở chỉ viết: ngừng, nghe, ngay). - (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp, GV chốt đáp án. (GV có thể viết lên bảng 2 lần các từ chưa hoàn thành, mời 2 nhóm – mỗi nhóm 3 HS thi tiếp sức). b) BT 3 (Em chọn vần nào: uôn hay uôt, - 1 HS đọc YC. ương hay ươc?). - HS đọc thầm từng câu, làm bài trong vở Luyện viết 1, tập hai. GV phát cho 1 HS tờ phiếu khổ to viết 4 câu chưa hoàn chỉnh để làm bài. - (Chữa bài) HS làm bài trên phiếu báo cáo kết quả. (GV có thể viết lên bảng 2 lần các từ chưa hoàn thành, mời 2 nhóm – mỗi nhóm 4 Bước 3: HS thi tiếp sức). - Đổi vở nhận xét bài bạn. - GV nhận xét - Cả lớp đọc lại 4 câu đã hoàn chỉnh: 1) - HS sửa bài theo đáp án đúng: 1) Chuột con đến trường. 2) Các bạn gọi chuột trường 2) chuột 3) được 4) muốn. là “Tí Teo”. 3) Chuột ước được to như voi. 4) Vì yêu mẹ, nó vẫn muốn làm chuột. - Cuối giờ, GV có thể chiếu vở của một vài 7 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn HS lên bảng, nhận xét, đánh giá. C. Hoạt động vận dung trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Chép bài thơ theo mẫu in nghiêng - Hs thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... Luyện Toán: Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: 1 Kiến thức, kĩ năng: - Ôn luyện về các số có 2 chữ số. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con - Vở toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3’) - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài: Đếm - HS thực hiện đếm và ngược lại số. - GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (27’) Bài 1: Tính 17 – 4 = 14 + 3 = 12 + 5 = 16 – 5 = 18 + 1 = 19 – 7 = - HS viết bảng con - Gv nhận xét. Bài 2: Tính 16 – 2 + 5 = 12 + 5 + 1 = 17 – 5 + 3 = 13 + 3 – 2 = - HS làm vở ô li, 1 bạn chữa bài - GV nhận xét, kết luận. 8 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bài 3: Điền >, <, =? 17 – 5 ... 17 – 2 43 – 13 ... 35 - HS nêu yêu cầu 13 + 4 ... 14 + 3 75 – 71 ... 4+1 - HS làm bài - GV kiểm tra, nhận xét. - Nhận xét Bài 4: Hình bên có: - Hs làm việc theo N2. - Hs nêu miệng - . . . . . . hình tam giác. - HS viết vào bảng con. - . . . . . . hình vuông Gv chữa bài - HS nêu miệng. 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Cho học sinh chơi trò chơi bắn tên - Hs nêu nhận biết số có hai chữ số, - Phân biệt số phân biệt số đơn vị, số chục. - GV nhận xét Tự học Kĩ năng sống KNS: Bài 27: Uống thuốc đúng cách ( Giáo án ở phần mềm Poki) Thứ Ba ngày 21 tháng 3 năm 2023 Toán Phép trừ dạng 17-2 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17 – 2. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết mặc. tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến đo độ dài.) . 9 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2 , 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: A. Hoạt động khởi động - HS lắng nghe. 1. Trò chơi: “Truyền điện” - HS tham gia - Giúp hs ôn lại phép trừ trong phạm vi 10. - Gv phổ biến luật chơi, cách chơi. - Tổ chức chơi: GV viết phép tính lên bảng hoặc máy chiếu: 9-2= ; 8-6= ; 7-2 =; 4-1=; 6- 3= ; 5-4 =.. - GV nhận xét. 2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: 3 p - HS thực hiện. - HS quan sát bức tranh trong SGK hoặc trên máy chiếu). - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? - HS giơ bảng, chia sẻ. + Viết phép tính thích hợp (bảng con). - HS nêu: “Tớ nhìn thấy tất cả có + Nói với bạn về phép tính vừa viết. 17 chong chóng, 2 chong chóng bạn - YC HS giơ bảng, chia sẻ. trai cầm đi, còn lại 15 chong chóng. + Em làm thế nào để tìm được kết quả phép Tớ viết phép trừ: 17– 2 = 15”. tính 17 – 2= 15? - HS nêu. - GV nhận xét. B. Hoạt động thực hành luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 2. Tính 10 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - HS thực hiện. - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - HS chia sẻ cách làm. - HS nhận xét bạn. - GV NX,chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 17-2. Ngoài cách dùng chấm tròn và thao tác đếm, ta có thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể từ 17: 16, 15. Bài 3. Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính - HS lắng nghe. - Cá nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép cộng. - Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp. Chia sẻ trước . - GV nhận xét. - HS thực hiện. Bài 4. Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ - HS chia sẻ. - HS thực hiện. YC HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn - HS chia sẻ: a) Trong giỏ có 14 quả nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc táo, lấy ra 4 quả táo trong giỏ còn lại phép tính tương ứng và chia sẻ trước lớp là. 14-4=10 - YC HS chia sẻ.a,b. - HS nhận xét - Mời HS nhận xét bạn. b) Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây nến - GV nhận xét, chốt. đã bị tắt. Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 18 – 6= 12. - HS nhận xét. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Các em hãy tìm một số tình huống trong Thi đua theo tổ thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2 - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2 để hôm sau chia sẻ với các bạn. 11 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tiếng Việt Tập đọc: Món quà quý nhất I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy). - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài. * Năng lực văn học: - Hiểu câu chuyện nói về tình cảm bà cháu: Bạn nhỏ rất yêu bà, còn với bà, tình cảm của cháu là món quà quý giá nhất. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, yêu các con vật trong công viên. - Trách nhiệm: Bảo tồn các động vật II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa,Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe hát bài: Hai bàn tay - HS cùng vận động theo bài hát. của em. . - Gv nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: 1. Chia sẻ (gợi ý) - Nói về ngày sinh nhật: Sinh nhật bạn là - HS thảo luận. GV nhận xét khích 12 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn ngày nào? Những ai chúc mừng sinh nhật lệ, không kết luận đúng - sai. bạn? Chúc mừng thế nào? Bạn thường chúc mừng sinh nhật ai? Chúc mừng thế nào? Hãy nói về những món quà sinh nhật của bạn. - HS quan sát tranh minh họa: - Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện về một Tranh vẽ hai bà cháu. Bà mở chiếc món quà sinh nhật. hộp, nhìn cháu. Đó là một chiếc hộp rỗng, từ trong hộp bay lên rất Tên bài đọc là Món quà quý nhất. Món quà nhiều trái tim... Ánh mắt hai bà đó là gì mà quý nhất? Các em hãy nghe cháu nhìn nhau thật tình cảm. truyện. 2. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng kể nhẹ nhàng, tình Hs nghe cảm. Lời bà dịu dàng, lời Huệ nhỏ nhẹ, dễ thương. b) Luyện đọc từ ngữ (HS nhìn bảng / màn HS nhìn bảng / màn hình hình): GV hướng dẫn HS đọc đúng, đọc trơn Hs luyện đọc từ khó các từ ngữ khó, từ ngữ HS dễ phát âm sai (được tô màu/ gạch chân trong bài), VD: sinh nhật, ngạc nhiên, rỗng, nụ hôn, đầy ắp, cảm động, quý nhất. c) Luyện đọc câu - Đọc tiếp nối từng câu. (Đọc liền - GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). 3 câu lời Huệ: Huệ đáp: “Đây - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 hoặc 3 câu) cho không phải... đầy ắp mới thôi”; HS đọc vỡ. đọc liền 2 câu cuối – lời bà). GV sửa lỗi phát âm cho HS. d) Luyện đọc đoạn,bài - Từng cặp HS nhìn SGK cùng - Các cặp / tổ thi đọc cả bài. / 1 HS đọc cả luyện đọc. bài. - Các cặp / các tổ tiếp nối nhau thi - Cả lớp đồng thanh (đọc nhỏ). đọc 2 đoạn (4 câu / 6 câu). (Mỗi cặp / tổ đều đọc 1 đoạn. Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn). Bước 2: Tìm hiểu bài đọc 13 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi trong SGK. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. - GV hỏi (theo 4 câu hỏi) - HS trong lớp trả lời: + GV: Bé Huệ tặng bà món quà nhân dịp sinh / HS: Khi mở hộp quà, bà nói bà nhật bà. Khi mở hộp quà, bà nói gì? không thấy gì ở bên trong. + GV: Huệ trả lời thế nào ? /HS: Huệ trả lời: Đây không phải là cái hộp rỗng đâu ạ. Cháu đã gửi rất nhiều nụ hôn vào đó, đến khi đầy ắp mới thôi. + GV (dắt dẫn): Nghe Huế nói, bà cảm động: ./HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi em Quà của cháu là món quà quý nhất. GV: Vì có thể chọn phương án mình thích sao bà nói đó là món quà quý nhất? Chọn ý - a hoặc b: a) Vì món quà đầy ắp trả lời em thích tình cảm của cháu. / b) Vì tình yêu của cháu là món quà bà quý nhất. + GV: Hãy thay câu “Cháu ngoan quá!” bằng / HS: Bà cảm ơn cháu nhé. / Món lời cảm ơn của bà. quà thật quý. Bà cảm ơn cháu. /... - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. Hai bà cháu rất thương yêu nhau. Huệ rất yêu bà. Với bà, tình cảm của cháu là món quà quý nhất). C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - Hs trả lời. - Từng tốp (3 HS) luyện đọc theo các vai: - 2 - 3 tốp thi đọc theo vai. Cả người dẫn chuyện, bà, Huệ. lớp và GV bình chọn tốp đọc hay nhất. Tiêu chí: (1) Đọc - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đúng vai, đúng lượt lời. (2) đọc bài tốt. Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ - Dặn HS về nhà đọc (hoặc kể) cho người ràng, biểu cảm. thân nghe câu chuyện Chuột con đáng yêu (kể đầy đủ hoặc kể tóm tắt theo sơ đồ); xem 14 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn trước bài sắp học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Thứ Tư ngày 22 tháng 03 năm 2023 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức: - Thực hiện được cộng, trừ các phép tính dạng 14 + 3 và dạng 17 - 2. - Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). Nắm bắt được thông tin toán học hữu ích trong mỗi bài toán và lựa chọn đúng phép tính để giải quyết vấn đề. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Smas ti vi, máy tính II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, hộp đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: A. Hoạt động khởi động. 1. HS chơi trò chơi “Truyên điện” ôn lại - HS tham gia phép cộng trong phạm vi 20. GV viết phép tính lên bảng hoặc máy chiếu. - Sẽ trả lời kết quả phép tính, nếu đúng sẽ được mời bạn khác trả lời, nếu sai sẽ mất quyền chơi. 15 – 5 = 18 – 2 = 19 - 8 = 17 - 2 = 14 - 1 = 18- ... = 14 15 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. + GV Nhận xét B. Hoạt động luyện tập thực hành: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 1. Tính - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài. - HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện. - HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi và nói - GV nhận xét. cho nhau về kết quả các phép tính Bài 2. Số - GV hỏi: Bài toán cho ta biết điều gì? Bài - HS đọc yêu cầu. toán hỏi gì? Hãy nói cho bạn nghe suy nghĩ - HS chỉ vào tranh nói tình huống tranh, của em. mô tả điều gì đã biết, điều gì phải tìm. - YC Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho - HS nêu. bạn nghe tranh vẽ gì? - GV giới thiệu bài toán có lời văn. Bài toán - HS đọc bài toán (HS nêu số hoặc đặt thẻ gồm hai phần: phần thông tin cho biết, phần số thích hợp vào ô ) thông tin cần tìm (thường ở dạng câu hỏi bắt đầu từ chữ “Hỏi ”). - YC HS tự đưa ra một số ví dụ về bài toán HS tự đưa ra một số ví dụ về bài toán có có lời văn, chia sẻ trong nhóm và cử đại điện lời văn. trình bày. - HS chia sẻ. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét. Bài 3 a)YC HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài - HS đọc đề toán. toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - YC HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách trả HS viết phép tính thích hợp và trả lời: a) 16 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn lời câu hỏi bài toán đặt ra. Phép tính: 6+ 3 = 9. Trả lời: Tổ em có tất cả 9 bạn. b) Phép tính: 5 – 1 = 4. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét. b)YC HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài - HS đọc bài toán. toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - HS thực hiện. - YC HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra. - HS chia sẻ. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét. Bài 4 - HS thực hiện Yc HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho biết gi? - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: - HS thảo luận nhóm đôi . Phép tính: 18 – 4= 14. Trả lời: Trên xe còn lại 14 người. - GV nhận xét D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: Thi đua theo tổ - Các em hãy tìm một số tình huống trong - 3-4 cặp HS lên chia sẻ. thực tế gắn với trường lớp, gia đình, cộng đồng sử dụng phép cộng hoặc phép trừ đã học. Có dạng 14+3, 17-2 - HS chơi theo nhóm 4. - GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .. Tự nhiên và Xã hội Ăn uống hằng ngày (T1) I. Yêu cầu cần đạt:: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, HS đạt được 17 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn * Về nhận thức khoa học: Nêu được số bữa ăn trong ngày và tên một số thức ăn, đồ uống giúp cơ thể khoẻ mạnh và an toàn. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh Quan sát, so sánh một số hình ảnh, mẫu thức ăn và bao bì đựng thức ăn, đồ uống để lựa chọn thức ăn, đồ uống tốt giúp cơ thể khoẻ mạnh và an toàn. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tự nhận xét được thói quen ăn uống của bản thân. 2. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh khi ăn uống. - Chăm chỉ: Trẻ em có thói quen cho bản thân. 3. Năng lực 3.1. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề: Không ăn các thức ăn không có nguồn gốc - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhóm 2 - Nhân ái: Yêu thương, tôn trọng bạn bè, thầy cô. 3.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội: Thức ăn an toàn - Năng lực vận dụng. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa và thiết bị phát bài hát. - GV sưu tầm một số hình ảnh, một số mẫu thức ăn, một số rau, một số quả và bao bì đựng thức ăn. - Các tình huống cho hoạt động xử lí tình huống. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và Xã hội 1, khăn lau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC. Tiết 1 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số + Đồ dùng sách vở của HS cần trong tiết học 2. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh MỞ ĐẦU: * Mục tiêu - Tạo hứng thú cho HS khi bước vào môn học. - Giới thiệu cho HS về chủ đề, bài học. * Nội dung: Múa hát * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp 18 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn * Cách tiến hành: - GV mời HS cùng thảo luận về lời HS có thể đưa ra các ý kiến như sau: để con ong ở trang 108: “Tất cả chúng ta chóng lớn, để vui chơi, để có sức khoẻ, đều cần ăn sống hằng ngày. Vì sao?” để học tập, ... KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Những thức ăn, đồ uống giúp cơ thể khoẻ mạnh và an toàn Hoạt động 1: Tìm hiểu về những thức ăn đồ uống giúp cơ thể khoẻ mạnh Mục tiêu: - Nêu được tên một số thức ăn, đồ uống giúp cơ thể khoẻ mạnh. Phương pháp: Hoạt động nhóm, quan sát, vấn đáp, thuyết trình. Cách tiến hành: GV mời HS quan sát hình trang 109 - Đại diện một số nhóm chỉ vào hình vẽ (SGK) và trả lời các câu hỏi: và nói tên những thức ăn, đồ uống cần Hãy nói tên những thức ăn, đồ uống: được sử dụng để cơ thể khoẻ mạnh và + Cần ăn, uống để cơ thể khoẻ mạnh. những thức ăn đồ uống không nên sử + Nếu ăn, uống thường xuyên sẽ dụng thường xuyên. không tốt cho sức khoẻ. - Tiếp theo, cả lớp phát biểu bổ sung thêm tên các thức ăn, đồ uống khác giúp cơ thể khoẻ mạnh. Hoạt động 2: Tìm hiểu về những thức ăn, đồ uống không an toàn với cơ thể Mục tiêu: Xác định được những loại thức ăn không an toàn đối với cơ thể cần loại bỏ. Phương pháp: Hoạt động nhóm, quan sát, vấn đáp, thuyết trình. Cách tiến hành: GV cho HS thảo luận nhóm trong 2 HS quan sát các hình vẽ ở cuối trang 109 phút quan sát hình (SGK) và thảo luận: Điều gì sẽ xảy ra nếu em ăn những thức ăn là bánh mì bị mốc, cam bị thối, bánh đã hết hạn sử dụng? Gợi ý: Em có thể bị đau bụng bị tiêu Mời đại diện nhóm trả lời chảy bị ngộ độc ... Đại diện một vài nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác góp ý bổ sung. GV giúp HS nêu được: Đề cơ thể khoẻ mạnh và âm toàn, tuyệt đối Kết thúc hoạt động này, GV giúp HS không sử dụng những thức ăn, đồ nếu được: Đề cơ thể khoẻ mạnh và âm uống đã hết hạn hoặc ôi thiu hay đã bị toàn, tuyệt đối không sử dụng những mốc. thức ăn, đồ uống đã hết hạn hoặc ôi thiu hay đã bị mốc. 19 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... Tiếng Việt Tập viết: Tô chữ hoa: A, Ă, Â I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết tô các chữ viết hoa A, Ă, Â theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngạc nhiên, dịu dàng, câu Anh lớn nhường em bé bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. - Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạ - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ HS: Bảng con , Vở Luyện viết 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài : Ở trường cô - Cả lớp vận động theo nhạc dạy em thế - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Biết tô các chữ viết hoa A, Ă, Â theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngạc nhiên, dịu dàng, câu Anh lớn nhường em bé bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. Cách tiến hành: 20 GV: Trần Thị Thúy Thành