Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_thu.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 3 Thứ Hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 Buổi sáng: Tiếng Việt: Bài 16: gh (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng bài Tập đọc. - Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ, ... - Biết viết trên bảng con đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: gh, ghế gỗ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a) NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ gh, chữ gh, các tiếng ghế Tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc và viết được chữ gh, ghế) b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 1 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Cách tiến hành: GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Bể cá - HS đọc bài. (bài 15). - Lắng nghe + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: GV viết lên bảng chữ gh, giới thiệu bài học HS theo dõi lắng nghe. về âm gờ và chữ gh (tạm gọi là gờ kép để phân biệt với chữ g là gờ đơn). Hs đọc lại đề bài GV chỉ chữ gh, phát âm: gờ HS (cá nhân, cả lớp): gờ. GV lưu ý: Ở đây, âm gờ được ghi bằng chữ gờ kép. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15’) Mục tiêu: Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ, ... Cách tiến hành: - Bước 1: Dạy âm , chữ : gh GV chỉ hình ghế gỗ, hỏi: Đây là cái gì? Hs trả lời Ghế gỗ. (Ghế gỗ). - GV: Trong từ ghế gỗ, tiếng nào có Hs trả lời Tiếng ghế chữ gờ kép (Tiếng ghế). - GV chỉ: ghế. * HS phân tích: Tiếng ghế có âm gờ -HS phân tích đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc đặt trên ê. Âm gờ viết bằng chữ gờ kép. Một số HS nhắc lại. * Đánh vần. -HS đọc: gà gô, ghi, gõ, ... - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần đánh vần và đọc tiếng: gờ - ê - ghê - sắc - Cả lớp đánh vần: - ghế / ghế; // gờ - ô - gô - ngã - gỗ / gỗ. HS gắn lên bảng cài chữ gh mới học Cho học sinh đọc theo CN_N_L Bước 2: 2 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn * Ghép chữ: Ghép 2 chữ mới học: gh - Hs ghép bảng cài Gv nhận xét. Bước 3: Củng cố: - HS nêu - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Giới thiệu chữ in hoa : 3. Hoạt động luyện tập: (BT2: vừa nói tiếng có âm g, gh vừa vỗ tay.) (15’) Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm g, âm gh Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ. Bước 1: Xác định yêu cầu: -- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở - Nêu yêu cầu của bài tập: Vừa nói tiếng có sách đến trang 12. âm l vừ vỗ tay. Bước 2: . Nói tên sự vật: - GV chỉ từng chữ dưới hình. - HS làm bài trong VBT. / Báo cáo - GV giải nghĩa từ: gà gô (loại chim rừng, kết quả: HS 1 nói các tiếng có g (gờ cùng họ gà nhưng nhỏ hơn, đuôi ngắn, đơn): gà gô, gõ, gỗ, gỡ cá. sống ở đồi cỏ gần rừng); ghẹ (gần giống cua biển, mai màu sáng, có vân hoa, càng - HS 2 nói các tiếng có gh (gờ kép): dài). ghi, ghẹ. - GV chỉ từng chữ, cả lớp nói: Tiếng gà có “g đơn”... Tiếng ghi có “gh kép”... - Theo dõi Bước 3: Tìm tiếng có âm gh - GV làm mẫu: - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có + Chỉ hình cò gọi học sinh nói tên con vật. âm gh, nói thầm tiếng không có âm + Chỉ hình dê gọi học sinh nói tên con vật. gh * Trường hợp học sinh không phát hiện ra - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo tiếng có âm gh thì GV phát âm thật chậm, lộn, bất kì, mời kéo dài để giúp HS phát hiện ra. học sinh báo cáo kết quả. Bước 4: Báo cáo kết quả. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - HS báo cáo cá nhân - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê - HS cả lớp nối hình với âm tương (Hỗ trợ HS ứng. bằng hình ảnh) 3 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - HS nói đồng thanh (nói + vỗ tay, nói - Cho học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Gợi ý không vỗ tay) nếu HS không tìm được) 3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) - GV giới thiệu quy tắc chính tả g / - Lắng nghe và quan sát gh, giải thích: Cả 2 chữ g (gờ đơn) và gh (gờ kép) đều ghi âm gờ. Bảng này cho các - Quan sát, lắng nghe em biết khi nào âm gờ viết là gờ đơn (g); HS (cá nhân, cả lớp): gờ - a- ga - khi nào âm gờ viết là gờ kép (gh). huyền - gà / gờ - o - go - ngã - gõ / gờ GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước các chữ e, - ô - gô ngã - gỗ / gờ - ơ - gơ - ngã - ê, i, âm gờ viết là gh kép. gỡ,... - Cả lớp nhìn sơ đồ, nhắc lại quy GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ tắc trên: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,... khác (a, o, ô, ơ,...), âm gờ viết là g đơn Tiết 2 4 .Tập đọc ( BT 4) (15’) Mục tiêu: Đọc đúng bài Tập đọc Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên đọc mẫu: - GV đọc mẫu 1 lần bài đọc. Kết hợp chỉ từng hình giới thiệu các loại - Hs nghe giáo viên đọc, đồng thời chỉ ghế: ghế gỗ (của Hà), ghế da (của ba Hà), vào SGK. ghế đá (ở bờ hồ) Luyện đọc từ ngữ: ghế gỗ, ghế da, ghế đá, bờ hồ Bước 2: Luyện đọc từ ngữ. GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc có Đọc theo yêu cầu Hà, ba Hà, bà Hà và bé Lê (em trai Hà). - Thi nối tiếp đọc. Mồi người trong nhà Hà ngồi một loại ghế khác nhau. - Hướng dẫn học sinh đọc từ dưới mỗi - HS đọc hình: - Các tổ lên thi đọc cả bài GV giới thiệu : - Chỉ hình theo các thứ tự đảo lộn - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, Bước 3: Luyện đọc câu từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu. 4 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV: Bài có 4 tranh và 4 câu bên tranh. - HS (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ chậm từng HS nhìn SGK, cùng luyện đọc. tiếng trong câu 1. - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn Bước 4: Thi đọc cả bài. (mỗi cặp, tổ đọc lời dưới 2 tranh). - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo - Các cặp, tố thi đọc cả bài. nhóm, cả lớp. - 1 HS đọc cả bài. - Cùng học sinh nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở - Cả lớp đọc nội dung 2 trang của bài bài 16 (dưới chân trang 32,33). 16. Bước 5: Tìm hiểu bài đọc -Hà có ghế gồ - Hà có ghế gì? -Ba Hà có ghế da - Ba Hà có ghế gì? -Bờ hồ có ghế đá - Bờ hồ có ghế gì? -Bà bế bé Lê ngồi ở ghế đá. Bà bế bé Lê ngồi ghế nào 5. Tập viết (BT 5) (15’) Mục tiêu: Biết viết trên bảng con các chữ gh và tiếng ghế Cách tiến hành: GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học Bước 1: Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn - HS đánh vần: lờ - ê- lê học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con - HS đọc trơn lê lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt - HS nói lại tên các con vật, sự vật đến bảng - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ theoyc của GV nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. Bước 2. Làm mẫu. - Cho học sinh xem Video học 10.vn - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô liphóng to trên bảng vừa hướng - HS theo dõi dẫn quy trình viết: - HS đọc + Chữ gh: là chữ ghép từ hai chữ cái g và - HS theo dõi h. Viết chữ g trước (1 nét cong kín, 1 nét - HS viết chữ l, ê và tiếng lê- lên khuyết ngược), chữ h sau (1 nét khuyết khoảng không trước mặt bằng ngón xuôi, 1 nét móc hai đầu). tay trỏ. - Tiếng ghế: viết gh trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê, chú ý nối nét giữa gh và ê. 5 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Tiếng gỗ: viết chữ g trước, chữ ô sau, dấu ngã đặt trên ô. Số 6: cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. - Số 7: cao 4 li. Gồm 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 thẳng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên. - GV cùng Hs nhận xét Bước 3: Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - HS Cả lớp đọc trên bảng các chữ, - Cho HS viết bảng con tiếng, chữ số: gh, ghế gỗ; 6, 7. Bước 4: Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - Cho HS viết chữ gh, ghế gỗ; 6, 7. - HS viết: gh (2 - 3 lần). Sau đó viết: - GV nhận xét ghế gỗ (2 lần); 6, 7 (2 lần). D. Hoạt động vận dụng: (5’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Hs tìm tiếng, câu - Nói tiếng, câu có âm gh - Thi đua các tổ - Tìm các đồ vật, con vật có âm gh - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ......................................... Buổi chiều: Tiếng Việt: Bài 17: gi - k (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: 6 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Đọc đúng bài Tập đọc. - Nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, 0, ô, ơ, ... - Biết viết trên bảng con đúng các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: giá (đỗ), kì (đà) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a) NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ gi, chữ gi, âm k, chữ k các tiếng giá, kì. Tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc và viết được chữ gi, k, giá, kì) b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Ôn định - Kiểm tra đọc bài: Ghế - 3HS viết bài. âm và chữ cái gi, k. - Lắng nghe - GV chỉ tên bài (chữ gi), nói: gi (phát âm giống di). - GV chỉ tên bài (chữ k), nói: k (ca). GV giải thích: Đây là âm cờ, được viết bằng HS theo dõi lắng nghe. chữ ca. Để khỏi lẫn với âm cờ viết bằng Hs đọc lại đề bài 7 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn chữ c (cờ), ta đánh vần theo tên chữ cái là HS (cá nhân, cả lớp): gờ. ca. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15’) Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ cái gi, k; đánh vần, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu gi / k + âm chính. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm gi (gi), âm k (cờ). - Nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, 0, ô, ơ,... - Biết viết các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1: Dạy âm và chữ ghi âm : gi, k. GV đưa lên bảng lớp hình ảnh và từ giá đỗ, hỏi : Đây là gì? - Hs trả lời Ghế gỗ. - GV: Giá đỗ là một loại rau làm từ hạt đỗ - Hs trả lời Tiếng giá đỗ nảy mầm. - GV: Trong từ giá đỗ, tiếng nào có âm gi? -HS phân tích (Tiếng giá). - GV chỉ từ giá. -HS đọc: giá * Đánh vần. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần đánh vần và đọc tiếng: gi- a-gia – sắc - giá - Cả lớp đánh vần: HS gắn lên bảng cài chữ gi mới học Cho học sinh đọc theo CN_N_L - Hs thực hiện tương tự. * Dạy âm và chữ ghi âm: k ( quy trình tương tự )Âm k, chữ k: GV giới thiệu hình ảnh kì đà (một loài thằn lằn cỡ to, sống ở nước, da có vảy, ăn cá); viết: kì đà. Bước 2: * Ghép chữ: Ghép 2 chữ mới học: gi, k - Hs ghép bảng cài Gv nhận xét. Bước 3: Củng cố: - HS nêu - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? 8 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Giới thiệu chữ in hoa mới. 3. Hoạt động luyện tập: (BT2: vừa nói tiếng có âm gi, k vừa vỗ tay.) (10’) Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm gi, âm k Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT 2: Tiếng nào có chữ gi? Tiếng nào có chữ k?) -- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở Bước 1: Xác định yêu cầu: sách đến trang 34 - Nêu yêu cầu của bài tập: Vừa nói tiếng có âm l vừ vỗ tay. Bước 2: . Nói tên sự vật: - HS trao đổi nhóm đôi: tìm tiếng có - GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: trang 34 gi, có k; làm bài trong VBT; báo cáo. - GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng kể HS nói thêm tiếng có gi (gian, giàn, có k. Tiếng giẻ có gi... giao, giáo,...); có k (kì, kê, kém, Bước 3: kiên,...). Bước 4: Báo cáo kết quả. - HS báo cáo cá nhân - Theo dõi - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có - Chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. âm gi, nói thầm tiếng không có âm k - Cho học sinh tìm 3 tiếng có âm gi,k (Gợi - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo ý nếu HS không tìm được) lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết 3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) quả. - GV giới thiệu quy tắc chính tả c / k: a) HS (cá nhân, cả lớp):ca - e - ke Cả 2 chữ c (cờ) và k (ca) đều ghi âm cờ. - hỏi - kẻ / ca - ê - kê - hỏi - kể / ca - i Bảng này cho các em biết khi nào âm cờ - ki - huyền - kì. viết là c; khi nào âm cờ viết là k. b) HS (cá nhân, cả lớp) nhìn sơ đồ, nói lại quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, o, ô, ơ,. .. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập D. Hoạt động vận dụng: (5’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống 9 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Hs tìm tiếng, câu - Nói tiếng, câu có âm gi, k - Thi đua các tổ - Tìm các đồ vật, con vật có âm gi, k - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ......................................... Luyện Toán Ôn luyện chung I. Yêu cầu cần đạt: 1 Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố biểu tượng về các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - Tiếp tục củng cố việc vận dụng và phát triển các nhóm đồ vật có số lượng 0, 10, 3 trong dãy các số từ 0 – 10. - Tiếp tục rèn kỹ năng: Đọc, viết được các số: 0, 1, 2, 3 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con - Vở toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3’) - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài: Đếm - HS thực hiện số. - GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (27’) Bài 1: Ôn các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, - HS lắng nghe. 10 - Hs lấy số 1 gắn vào bảng cài. - Gv nhận xét. - Hs nhắc lại cách viết: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 10 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bài 2: Hướng dẫn Hs phân tích số: - Hs làm việc theo N2 (Tương tự) 5 gồm mấy và mấy? - Hs nêu miệng 6 gồm mấy và mấy? - HS viết vào bảng. 7 gồm mấy và mấy? 8 gồm mấy và mấy? 9 gồm mấy và mấy? Bài 3: Điền số 1, 2, , , 5, ., 6, 7, ., , 10 - 3 tổ thảo luận, hoàn thành bài vào vở ô li. Bài 4: Viết 3 dòng chữ số 10. - Đại diện nhóm lên nạp bài. - Tuyên dương nhóm làm bài tốt. - Hs lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Đếm số bạn tổ 1, 2,3 - Hs nêu - Tổ 1 có mấy bạn nam, mấy bạn nữ? - Tổ 2 có mấy bạn nam, mấy bạn nữ? - Tổ 3 có mấy bạn nam, mấy bạn nữ? GV nhận xét Tự học Ôn luyện kiến thức đã học I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh hoàn thành nội dung bài học do mình lựa chọn. Các nhóm hoàn thành đúng yêu cầu. - Hệ thống lại kiến thức các môn: Toán, Tiếng Việt, TNXH, Đạo đức. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’) a. Tổ chức HS hát- múa. - Hs thực hiện b. Giới thiệu bài mới : Giới thiêu và ghi - Hs lắng nghe. mục bài – nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. (25‘) 2.1. Phân nhóm học sinh. - GV chia nhóm thành 4 nhóm: - Hs thực hiện theo yêu cầu. Nhóm 1: Những học sinh cần luyện đọc, luyện viết. Nhóm 2: Những học sinh cần hoàn thành - Hs lắng nghe. vở bài tập in sẵn. - Nhóm trưởng điều hành: Thảo luận 11 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Nhóm 2: Những học sinh cần hoàn thành trong nhóm những bài chưa hiểu. vở Luyện viết bài : Bể cá - Nhóm trưởng điều hành các thành Nhóm 4: Những học sinh thích vẽ. viên trong nhóm làm việc. 2.2. Gv giao nhiệm vụ: - HS làm bài theo yêu cầu của GV Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu giao. học sinh làm việc theo nhóm, luyện đọc các bài đã học. Nhóm 2: HS nhận nhiệm vụ, tự hoàn thành vở bài tập Toán in sẵn. - Nhóm trưởng báo cáo kết quả việc + GV hướng dẫn kèm thêm đối với những làm của các nhóm. học sinh còn lúng túng. - Hs lắng nghe. Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành vở Luyện viết. Nhóm 4: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh làm theo nhóm, GV theo dõi - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm thực hiện tốt. 3. Hoạt động vận dụng: (5‘) - Tổ chức cho hs thi đọc. - Hs thực hiện. Thứ Ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 Toán: LỚN HƠN, DẤU >. BÉ HƠN, DẤU <. BẰNG NHAU, DẤU = I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng: - Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. - Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. - Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. 2. Năng lực: - Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học. 12 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh. 3. Phẩm chất: - Học sinh trung thực, chăm chỉ và trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: 6 bông hoa, số 4,5,6 in tranh minh hoạ SGK 2. Học sinh: Tranh minh hoạ SGK, thẻ số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Mục tiêu:: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh. Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang - Hs viết bảng con chơi với các quả bóng, bạn thứ nhất tay - Chia sẻ trong nhóm học tập phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 (cặp đôi). quả bóng đỏ, ... - Nhận xét, giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức (15’) *Yêu cầu cần đạt: - Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. - Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu > - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: - Quan sát hình vẽ thứ nhất và nhận xét: “Bên trái có 4 quả bóng. Bên phải có 1 quả HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ dùng, gài bóng, số bóng bên trái nhiều hơn số bóng vào thanh gài 4 > 1, đọc “4 lớn hơn 1” bên phải”. - GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều hơn 1 quả bỏng”, ta nói: “4 lớn hơn 1”, viết 4 > 1. Dấu > đọc là “lớn hơn”. - Thực hiện tương tự, GV gắn bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng. HS nhận xét: “5 quả bóng nhiều hơn 3 quả 13 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn bóng”, ta nói: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3. * Quan sát khung kiến thức: - Cho HS quan sát hình trong SGK, yêu cầu đếm số đồ vật và các con vật trong hình Hoạt động 2: Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu < - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ hai - HS lấy thẻ dấu < trong bộ đồ dùng, gài và nhận xét: “Bên trái có 2 quả bóng. Bên vào bảng gài 2 < 5, đọc “2 bé hơn 5”. phải có 5 quả bóng, số bóng bên trái ít hơn số bóng bên phải. 2 quả bóng ít hơn 5 quả bóng”, ta nói: “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc là “bé hơn”. - GV cho học sinh viết bảng con - GV nhận xét, sửa cho HS. C. Hoạt động thực hành: (10’) Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Làm bài tập SGK Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 - HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số - HS quan sát lượng khối lập phương bên trái với số - HS thực hành so sánh số lượng khối lượng khối lập phương bên phải bằng cách lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và lập tương ứng một khối lập phương bên viết kết quả vào vở theo thứ tự: 2 < 5; trái với một khối lập phương bên phải. 4 = 4; 4 > 3. Nhận xét: “3 khối lập phương nhiều hơn 1 Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với khối lập phương”. Ta có: “3 lớn hơn 1 viết bạn cách làm. 3 > 1. D. Hoạt động vận dụng (5’) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. Cách tiến hành: Bài 4 - Nhắc lại yêu cầu - Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe - HS kể bức tranh vẽ gì? - HS chọn đồ vật có ghi số lớn hơn, rồi - GV yêu cầu học sinh kể tên các 10 đồ vật chia sẻ với bạn cách làm. 14 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn có xung quanh mình. - Tìm các ví dụ xung quanh lớp học, - GV cùng HS nhận xét.. trong gia đình về so sánh số lượng rồi chia sẻ với các bạn. Tiếng Việt: Bài 17: gi - k (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: a) Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng bài Tập đọc. - Nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, 0, ô, ơ, ... - Biết viết trên bảng con đúng các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) b) Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa các từ: giá (đỗ), kì (đà) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a) NL chung: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ gi, chữ gi, âm k, chữ k các tiếng giá, kì. Tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết giới thiệu bài viết của mình trước lớp, biết hợp tác làm việc nhóm, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Đọc đúng bài Tập đọc và viết được chữ gi, k, giá, kì) b) PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. HS: - Bảng con, phấn, bút chì. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4. - Vở Bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: 15 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Ôn định - Cho học sinh chơi trò chơi: Chèo thuyền - Cả lớp chơi - Kiểm tra đọc bài: Tiết 1 - 3HS đọc bài. - Lắng nghe. B. Hoạt động luyện tập: (25’) 1 .Tập đọc ( BT 4) Mục tiêu: Đọc đúng bài Tập đọc Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên đọc mẫu: - GV chỉ hình ảnh mâm cỗ trong bữa giỗ; hỏi: Mâm cỗ có những món ăn gì? (Mâm - Hs nghe giáo viên đọc, đồng thời chỉ cỗ có giò, xôi, gà, giá đỗ, nem, canh, món vào SGK. xào). GV: Các em cùng đọc bài xem bé Lê kể gì về mâm cỗ. Bước 2: Luyện đọc từ ngữ. - GV giới thiệu : bi bô, bé kể, giã giò, giá - Đọc theo yêu cầu đỗ. - Thi nối tiếp đọc. - Chỉ hình theo các thứ tự đảo lộn Bước 3: Luyện đọc câu - GV: Bài có 3 câu bên tranh. - HS đọc - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ chậm từng - Các tổ lên thi đọc cả bài tiếng trong câu 1. Bước 4: Thi đọc cả bài. - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu. nhóm, cả lớp. - HS (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp - Cùng học sinh nhận xét HS nhìn SGK, cùng luyện đọc. * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn bài 17 (dưới chân trang 36,37). (mỗi cặp, tổ đọc lời dưới 2 tranh). - Hs trả lời Bước 5: Tìm hiểu bài đọc - Có giò, gà, giá đỗ Bé kể gì? Các cặp, tố thi đọc cả bài. Trên cỗ có những gì? - 1 HS đọc cả bài. Gv nhận xét. Cả lớp đọc đồng thanh 16 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Cả lớp đọc nội dung 2 trang của bài 16. 2. Tập viết (BT 5) Mục tiêu: Biết viết trên bảng con các chữ gi, k và từ giá đỗ, kì đà. Cách tiến hành: GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học Bước 1: Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn - HS đánh vần: chữ gi, k và từ giá đỗ, học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con kì đà. lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt - HS nói lại tên các con vật, sự vật đến bảng - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ yc của GV nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. Bước 2:. Làm mẫu. - HS theo dõi - Cho học sinh xem Video học 10.vn - HS viết chữ gi, k và từ giá (đỗ), kì - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên (đà). khung ô liphóng to trên bảng vừa hướng khoảng không trước mặt bằng ngón dẫn quy trình viết: Chữ gi: là chữ ghép từ tay trỏ. hai chữ g và i. Viết g trước, i sau. - Chữ k: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. - Tiếng giá (đỗ): viết gi trước, a sau, dấu sắc đặt trên a. - Tiếng kì (đà): viết k trước, i sau, dấu huyền đặt trên i. - GV cùng Hs nhận xét Bước 3: Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con - HS Cả lớp đọc trên bảng các chữ, Bước 4: Báo cáo kết quả tiếng, chữ số: chữ gi, k và từ giá (đỗ), - GV yêu cầu HS giơ bảng con kì(đà). - Cho HS viết chữ gi, k và từ giá (đỗ), kì (đà). - GV nhận xét 17 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn C. Hoạt động vận dụng: (5’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Hs tìm tiếng, câu - Nói tiếng, câu có âm gi, k - Thi đua các tổ - Tìm các đồ vật, con vật có âm gi, k - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ......................................... Tập viết Tập viết (sau bài 16- 17). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, các tiếng ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. - Tô, viết đúng các chữ số: 6,7 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất a) NL: Tự chủ: Biết quan sát chữ mẫu để viết được đúng mẫu chữ gh, gi, k, các tiếng ghế gỗ, giá đỗ, kì đà. Tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết nói lời nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (- Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, các tiếng ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một, tô, viết đúng các chữ số: 6,7, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) b) PC: Chăm chỉ, trách nhiệm: Hoàn thành bài viết, đúng và đẹp. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con, Vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 18 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh A. Hoạt động khởi động: (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài: Lớp chúng mình. - Cả lớp vận động theo nhạc - Lớp trưởng nhận xét. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài - HS thực hiện: học. A. Hoạt động hình thành kiến thức: (10’) Mục tiêu: - Viết đúng các chữ gh, gi, k, các tiếng ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ. - Viết đúng các chữ số: 6,7 Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - HS quan sát - Đọc chữ: gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì - HS đọc (Tập thể-nhóm-cá nhân) các đà, 6,7. chữ, tiếng và số. - GV treo bảng phụ các chữ, tiếng và số cầnviết. - GV yêu cầu học sinh đọc - GV nhận xét - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: - Cho hoc sinh viết bảng con: tập viết: gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà, 6,7. + Chữ gh: là chữ ghép từ 2 chữ g, h. - 2 HS đọc Viết chữ g trước, chữ h sau. - 2 HS nói cách viết + Tiếng ghế: viết gh (gờ kép) trước, ê - Hs chú ý lên bảng sau, dấu sắc đặt trên ê. + Tiếng gỗ: viết g trước, ô sau, dấu ngã đặt trên ô. tập viết: gỉ, k, giá đỗ, kì đà (như mục b) 19 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy Lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: Hs viết 2-3 lần + Chữ gi', ghép từ 2 chữ g và i. Viết g - Gv nhận xét trước, i sau (1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét chấm). + Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc - Hs viết 2-3 lần ở trên a. / Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau, - Nhận xét bài bạn dấu ngã ở b) Tập tô, tập viết: b, bê, bễ - GV vừa viết mẫu từng chữ b, bê, bễ, vừa hướng dẫn: + Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Cách viết:Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi cao 5 li, rộng 1 li. Đưa bút ngược lại theo thân nét khuyết xuôi, đến ĐK 2 nối liền với nét móc ngược và nét thắt; dừng bút gần ĐK 3. + Tiếng bê: gồm chữ b trước, chữ ê sau; chú ý nét nối giữa b và ê. + Tiếng bễ: viết bê, đặt dấu ngã trên chữ ê (dấu ngã đặt cân đối trên ê, không quá gần hoặc quá xa ê).trên ô. + Chữ k: cao 5 li, rộng 2,5 li. Gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi (đầu khuyết chạm ĐK 6), dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm dừng, rê bút lên gần ĐK 2 viết tiếp nét cong trên rộng 0,5 li, chỗ cong của nét chạm ĐK 3. Từ điểm kết thúc của nét cong trên ở ĐK 2, viết tiếp nét thắt và nét móc ngược, dừng bút ở ĐK + Tiếng kì: viết k trước, i sau, dấu huyền ở trên i. / Tiếng đà: viết đ trước, a sau, 20 GV: Trần Thị Thúy Thành