Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_th.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 32 Thứ Hai ngày 24 tháng 4 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt Tập đọc: Cuộc thi không thành (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. * Năng lực văn học: - Hiểu nội dung bài: - Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Nắm được nội dung bài đọc c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Em yêu thiên nhiên II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Chia sẻ: a) Cách chơi - GV phát cho mỗi HS 1 tờ phiếu (kích thước 5 x 10 cm), HS tự ghi họ tên trên phiếu (mặt Trò chơi Đoán chữ trên trước). lưng - GV nêu YC: khi có lệnh “bắt đầu mỗi em Thực hiện theo hướng dẫn ghi thật nhanh trong 1 phút) tên 3 con vật sống dưới nước (VD: tôm, thờn bơn, cá mập) 1 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn vào mặt sau phiếu. - Hết thời gian 1 phút, GV thu các phiếu đã ghi đủ tên 3 con vật để chấm. Cử 2 HS khá Hs thực hiện ở phiếu bài tập giỏi thay nhau đọc từng phiếu (đọc tên HS, tên 3 con vật) để cả lớp nhận xét đúng / sai. (Ai chưa làm xong bị xem là “chưa về đích”) b) GV cùng cả lớp biểu dương những HS về đích trong cuộc thi (tìm và “ghi đúng tên 3 con vật dưới nước); nhắc những HS phạm luật chơi (ghi nhâm tên con vật không sống dưới nước), động viên những HS chưa về đích cần cố gắng trong các cuộc thi sau. B. Hoạt động hình thành kiến thức: 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Làm đúng bài tập đọc hiểu. Cách tiến hành: - GV chiếu lên bảng hình minh hoạ bài đọc (SGK), hỏi: Tranh vẽ những con vật nào? Chúng sống trên cạn hay dưới nước? Chúng “đi lại” có giống nhau không (Tranh vẽ tôm, Hs chơi cá, cua, rùa. Chúng sống dưới nước). - GV: Tôm, cá và cua là 3 con vật sống dưới nước. (Rùa sống dưới nước là chính nhưng Hs chơi cũng có thể sống trên cạn). Chúng định thi chạy xem ai về đích trước, nhưng mỗi con lại có cách “chạy” khác nhau. Con nào cũng muốn các bạn phải chạy theo cách của mình. Liệu cuộc thi có thành công không? Các em hãy cùng đọc bài Cuộc thi không thành để giải đáp được điều đó. 2. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: 2 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng kể rõ ràng, chậm rãi. Đọc rõ ngữ điệu lời từng nhân vật: “Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình!” (Tôm); “Không, hai cậu phải quay đầu về đích như tớ!” (Cá); “Hai cậu phải quay ngang như tớ!” (Cua). Hs chú ý lên bảng nghe giáo viên b) Luyện đọc từ ngữ: không thành, trọng tài, đọc bài xuất phát, chuyện rắc rối, quay đuôi, ngúng nguẩy, quay đầu, quay ngang, giật lùi, phóng 1 Hs khá đọc thẳng, bò ngang, khuyên bảo,... Giải nghĩa: Hs đọc từ khó ngúng nguẩy (tỏ thái độ không bằng lòng hay hờn dỗi). - HS đọc tiếp nối từng câu (hoặc c) Luyện đọc câu liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng - GV cùng HS đếm số câu trong bài. cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu sau để không bị hụt hơi: Chúng cãi nhau vì / tôm chỉ quen bơi giật lùi, /cá chỉ biết phóng thẳng, cua chỉ bò ngang. (Từ bài này, bước “Luyện đọc câu” có thể bỏ qua hoạt động “đọc vỡ”. Tuỳ khả năng đọc của HS lớp mình, GV có thể bỏ hoạt động “đọc vỡ” sớm hơn hoặc muộn hơn). Tiết 2 C. Luyện tập thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). 3 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Cách tiến hành: Bước 1: Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (5 câu / 5 Các cặp, tổ thi đọc cả bài. / 1 HS câu/ 2 câu); thi đọc cả bài đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng -Đọc tiếp nối từng câu (đọc liên 2 hoặc 3 câu thanh. ngắn) (cá nhân, từng cặp). HS đọc cả bài. - Thi đọc đoạn, bài - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài - Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc (không đọc to, ảnh hưởng đến lớp trước khi thi. bạn) Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 3 BT. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi - GV hỏi - HS trả lời: trước lớp. + GV: Tôm, cá và cua định làm gì? / HS: - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. Tôm, cá và cua định thi chạy. + GV: Vì sao cuộc thi của ba bạn không / HS (chọn ý b): Vì bạn nào cũng thành? đòi bạn khác “chạy” theo cách của mình. (Nếu HS chọn ý a, GV giải thích: Ý là không đúng vì theo nội dung bài thì các con vật chưa chạy mà chỉ đòi bạn chạy theo cách của mình). - HS phát biểu: a) Tôm - (2) bơi + GV nêu YC của BT nối ghép (Qua bài đọc, giật lùi. b) Cá - (3) phóng thẳng. em hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế nào?), c) Cua - (1) bò ngang. chỉ từng vế câu cho HS đọc. + 1 HS: Tôm, cá và cua định làm gì? / Cả lớp: Tôm, cá và cua định thi chạy. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: + 1 HS: Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành? / Cả lớp (ý b): Vì bạn nào cũng đòi bạn khác “chạy” theo cách của mình. + 1 HS: Qua bài đọc, em hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế nào?/ Cả lớp: a) Tôm - (2) bơi giật lùi. - GV: Cuộc thi của tôm, cá và của không b) Cá - (3) phóng thẳng. c) Cua - 4 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn thành bởi vì ai cũng đòi “chạy” theo cách của (1) bò ngang mình. Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp nhận điều gì? HS phát biểu, GV: Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp nhận kiểu “chạy” của mỗi người: Cho tôm quay đuôi về đích, “chạy” giật lùi. Cho cua bò ngang để về đích. Cho cá phóng thẳng tới đích. Ai về đích trước thì thắng cuộc. GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS: Mỗi người có thói quen, đặc điểm riêng,...). GV: Mỗi bạn có đặc điểm, thói quen, lối sống riêng. Cần tôn trọng đặc điểm riêng của bạn, không nên đòi hỏi bạn phải làm, phải nghĩ giống mình,... C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - Hs trả lời. - GV hướng dẫn 3 HS đọc lời đối thoại của 3 + Tôm: Hai cậu phải quay đuôi nhân vật trong câu chuyện: về đích như mình! - Mời 2 tốp (mỗi tốp 4 HS) thi đọc theo vai + Cá: Không, hai cậu phải quay người dẫn chuyện, tôm, cá, cua. đầu về đích như tớ! Gv nhận xét + Cua: Hai cậu phải quay ngang như tớ! IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) .. Chiều: Chính tả Tập chép: Rùa con đi chợ. Chữ: ng, ngh. Vần: uôi, uây. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: 5 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Tập chép bài thơ Rùa con đi chợ, không mắc quá 1 lỗi. - Làm đúng BT điền ng/ ngh vào chỗ trống; tìm và viết đúng chính tả 1 tiếng có vần uôi, 1 tiếng có vần uây trong bài Cuộc thi không thành. * Năng lực văn học: - Trình bày đúng thể thức văn bản Tiếng Việt 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi. c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tình yêu văn thơ. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm . II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của tiết học. - Hs thực hiện vận động theo bài - GV hoặc cả lớp hát bài Cô và mẹ của nhạc hát. sĩ Phạm Tuyên. B. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu cần đạt: - Tập chép bài thơ Rùa con đi chợ, không mắc quá 1 lỗi. - Làm đúng BT điền ng/ ngh vào chỗ trống; tìm và viết đúng chính tả 1 tiếng có vần uôi, 1 tiếng có vần uây trong bài Cuộc thi không thành. - Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Tập chép - Cả lớp đọc trên bảng bài thơ Rùa con đi chợ. - GV hỏi HS về nội dung bài thơ (Bài thơ kể - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, 6 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn chuyện rùa con đi chợ mua hạt giống về gieo chép lại bài; tô các chữ hoa đầu trồng. Rùa bò chậm nên đi từ đầu xuân, mùa câu, hè mới đến cổng chợ). - HS viết xong, đối chiếu bài để - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả lớp đọc. soát và chữa lỗi. VD: đầu xuân, cổng chợ, hoa trái, bộn bề, hạt giống, trồng gieo . - GV có thể chiếu bài của HS lên màn hình, chữa những lỗi HS thường mắc. Bước 2: . Làm bài tập chính tả a) BT 2 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?) - 1 HS đọc YC của BT; nói lại quy - Cả lớp đọc các câu văn, dòng thơ đã hoàn tắc: ngh +e, ê, i, iê, ng+ các chữ chỉnh. Sửa bài theo đáp án (nếu sai). khác. - HS làm bài trong vở Luyện viết 1, tập hại. - (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. Đáp án: ngang, nghe, ngay ngắn. (Có thể tổ chức cho 2 tốp HS thi tiếp sức). b) BT 3 (Tìm trong bài đọc và viết lại) - 1 HS đọc YC./ Cả lớp đọc thầm - Cả lớp đọc lại 2 câu văn: Hai cậu phải quay bài Cuộc thi không thành, tìm đuôi về đích như mình. / Cá ngúng nguẩy. nhanh 1 tiếng có vần uôi, 1 tiếng có vần uây, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. Bước 3: - 1 HS báo cáo kết quả: Viết 2 Đổi vở nhận xét bài bạn. tiếng: đuôi, nguẩy. Đọc 2 câu văn: GV nhận xét có vần uôi, có vần uây. HS lên bảng, nhận xét, đánh giá. C. Hoạt động vận dung trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Chép bài thơ theo mẫu in nghiêng - Hs thực hiện Luyện Toán: Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: 7 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 1 Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập phép cộng dạng 14 + 3, Phép trừ dang 17 -2 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con - Vở toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3’) - Giáo viên tổ chức cho HS hát bài: Đếm - HS thực hiện đếm và ngược lại số. - GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (27’) Bài 1: Tính 15 – 4 = 16 + 3 = 13 + 5 = 18 – 5 = 15 + 1 = 18 – 7 = - HS viết bảng con - Gv nhận xét. Bài 2: Tính 19 – 2 + 5 = 11 + 5 + 1 = 17 – 5 + 3 = 12 + 3 – 2 = - HS làm vở ô li, 1 bạn chữa bài - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: Điền >, <, =? 17 – 5 ... 17 – 2 43 – 13 ... 35 - HS nêu yêu cầu 13 + 4 ... 14 + 3 75 – 71 ... 4+1 - HS làm bài - Nhận xét - GV kiểm tra, nhận xét. Bài 4: Hình bên có: - Hs làm việc theo N2. - Hs nêu miệng - . . . . . . hình tam giác. - HS viết vào bảng con. - . . . . . . hình vuông Gv chữa bài - HS nêu miệng. 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Cho học sinh chơi trò chơi bắn tên - Hs nêu nhận biết số có hai chữ số, - Phân biệt số phân biệt số đơn vị, số chục. 8 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV nhận xét Tự học Kĩ năng sống KNS: Bài 32: Quốc kì Việt Nam ( Giáo án ở phần mềm Poki) Thứ Ba ngày 25 tháng 4 năm 2023 Toán Đồng hồ - Thời gian ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. - Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. - Phát triển các NL toán học. - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến đo độ dài.) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ GV: Máy tính, tivi - Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học . Hs: Hộp đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: 9 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - HS quan sát mặt đồng hồ theo nhóm, chia sẻ - HS quan sát, làm việc nhóm hiểu biết về các thông tin trên đồng hồ, chẳng - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp - Chẳng hạn: kim ngắn, kim dài, mặt đồng hồ có những số nào, những vạch chia trên mặt đồng hồ ra sao?,... - Nhận xét B. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. - Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. - Phát triển các NL toán học. - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế. Cách tiến hành: Bước 1: 1. Nhận biết mặt đồng hồ và cách - đọc giờ đúng - Đọc đề. - GV nêu: “Mặt đồng hồ có 12 số, có kim - Quan sát ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều - Nhận xét quay được và quay theo chiều từ số 1 đến số 12 rồi tiếp tục từ số 12 sang số 1. Kim ngấn chỉ giờ, kim dài chỉ phút”. - Lắng nghe. - GV gắn đồng hồ chỉ giờ đúng lên bảng, hướng dẫn HS đọc giờ đúng trên đồng hồ, chẳng hạn: “Kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số 9, ta nói: Đồng hồ HS quan sát chỉ 9 giờ”. - GV gắn một số đồng hồ chỉ giờ đúng khác lên bảng, HS đọc giờ đúng rồi chia sẻ với bạn. - GV gọi một vài HS trả lời, đặt câu hỏi để - HS trả lời HS giải thích tại sao các em lại đọc được giờ như vậy. - Nhận xét Bước 2: Thực hành - Hs thực hành quya kim đồng hồ Hs sử dụng bộ đồ dùng để thực hiện 10 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Gv nhận xét. . Hoạt động thực hành, luyện tập: * Yêu cầu cần đạt: - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. - Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. * Cách tiến hành: Bài 1 - Thực hiện - HS đật câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp., bàn: Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ? nhận xét - Trả lời - GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào em đọc được giờ đúng trên đồng hồ? - Nhận xét Bài 2 - Đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích hợp với mỗi tình huống trong tranh. - Nói cho bạn nghe kết quả. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: - Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí. D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: 11 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - HS thực hiện các thao tác: Bài 4. - Quan sát tranh, đọc tình huống trong - Yêu cầu HS làm bài bức tranh. - HS thêm kim ngắn vào mặt đồng hồ chỉ thời điểm thích hợp khi bạn Châu đi từ thành phố về quê và thời điểm về đến nơi. Nói cho bạn nghe suy nghĩ của em khi xác định thời gian đi từ thành phổ về quê như vậy. HS liên hệ với bản thân rồi chia sẻ với các Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) Tiếng Việt: Anh hùng biển cả I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện nói về những đặc điểm của loài cá heo, ca ngợi cá heo thông minh, tài giỏi, là bạn tốt của con người. * Năng lực văn học: - Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên Trách nhiệm: Bảo tồn thế giới thực vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động 12 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho Hs đọc lài bài vừa học. - HS đọc - Gv nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: 1. Chia sẻ và giới thiệu (gợi ý) 1.1. Nói về cá heo - GV hỏi HS biết gì về cá heo. HS phát biểu: đã - HS thảo luận. GV nhận xét xem cá heo trên phim ảnh, đã xem cá heo biểu khích lệ, không kết luận đúng - diễn, cá heo là bạn tốt của con người,... sai. - GV: Cá heo là một trong số các loài động vật thông minh và thân thiện nhất hành tinh. Cá Hs nghe heo là loài động vật có vú, sinh con và nuôi con bằng sữa. Cá heo ăn thịt, chủ yếu là ăn cá và mực. Cá heo có khả năng hiểu được ngôn ngữ, hành vi đơn giản của con người, có khả năng nhận ra mình trong gương. Khi huấn luyện viên dạy một chú cá heo các động tác cơ bản, chúng có thể truyền lại động tác ấy cho đồng loại. 1.2. Giới thiệu - GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài đọc Anh hùng biển cả – bài đọc cung cấp những hiểu biết thú vị về loài cá heo. 2. Khám phá và luyện tập Yêu cầu cần đạt: - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Cách tiến hành: 13 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bước 1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng ngưỡng mộ, cảm phục. Hs nghe b) Luyện đọc từ ngữ: tay bơi, nhanh vun vút, HS nhìn bảng / màn hình thông minh, dẫn tàu thuyền, săn lùng, huân chương. Giải nghĩa: tay bơi (bơi rất giỏi). Hs luyện đọc từ khó c) Luyện đọc câu - HS đọc vỡ từng câu. - GV: Bài đọc có 8 câu. - HS đọc tiếp nối từng câu (cá . nhân, từng cặp). GV hướng dẫn GV sửa sai HS nghỉ hơi ở các câu dài: Một chú cá heo ở Biển Đen từng được thưởng huân chương / vì đã cứu sông một phi công. Nó giúp anh thoát khỏi lũ cá mập / khi anh nhảy dù xuống biển / vì máy bay bị hỏng Tiết 2 Bước 1: Luyện đọc đoạn,bài d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 4 câu); thi - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi đọc cả bài. trong SGK. Gv nhận xét, chấm thi đua. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: - 2 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi + GV: Cá heo có đặc điểm gì khác loài cá? /. trong SGK. HS: Cá heo không đẻ trứng như + GV: Vì sao cá heo được gọi là “anh hùng cá mà sinh con và nuôi con bằng biển cả”? sữa / HS: Cá heo được gọi là anh hùng biển cả vì nó là tay bơi giỏi nhất ở + GV: Chọn một tên gọi khác mà em thích để biển, thông minh, làm nhiều việc 14 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn tặng cá heo. / Mỗi HS có thể chọn 1 tên bất giúp con người. . kì: a) Bạn của con người b) Tay bơi số một c) Người lính thuỷ đặc biệt. Hs tự chọn - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. a) Bạn của con người b) Tay bơi số một c) Người lính thuỷ đặc biệt. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - Hs trả lời. - 2 HS thi đọc tiếp nối 2 đoạn – mỗi HS đọc 1 - 1 tốp nữa đọc lại. đoạn. - Cả lớp và GV bình chọn tốp - 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) thi đọc cả bài. đọc hay. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Thứ Tư ngày 26 tháng 4 năm 2021 Toán Đồng hồ - Thời gian ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. - Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. - Phát triển các NL toán học. - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến đo độ dài.) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2 , 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ 15 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GV: Máy tính, tivi - Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học . Hs: Hộp đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - HS quan sát mặt đồng hồ theo nhóm, chia sẻ - HS quan sát, làm việc nhóm hiểu biết về các thông tin trên đồng hồ, chẳng - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp - Chẳng hạn: kim ngắn, kim dài, mặt đồng hồ - Một số em lên đọc giờ đúng có những số nào, những vạch chia trên mặt đồng hồ ra sao?,... - Nhận xét B. Hoạt động thực hành, luyện tập: * Yêu cầu cần đạt: - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. - Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. * Cách tiến hành: 16 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bài 3 -HS quan sát các bức tranh, thảo luận và - Yêu cầu HS làm bài đặt thêm kim ngắn vào đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tưcmg ứng với hoạt động trong tranh. - Kể chuyện theo các bức tranh. - Nhận xét Bài 4. - HS thực hiện các thao tác: - Yêu cầu HS làm bài - Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh. - HS thêm kim ngắn vào mặt đồng hồ chỉ thời điểm thích hợp khi bạn Châu đi từ thành phố về quê và thời điểm về đến nơi. Nói cho bạn nghe suy nghĩ của em khi xác định thời gian đi từ thành phổ về quê như vậy. HS liên hệ với bản thân rồi chia sẻ với các D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: -bạn trong nhóm. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều Trình bày, nhận xét gì? Điều đó giúp gì cho em trong cuộc sống? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Trả lời - Đe xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì? - Em hãy đoán xem đồng hồ sau chỉ mấy trả lời giờ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) 17 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Tự nhiên và Xã hội Ôn tập và đánh giá chủ đề con người và sức khỏe ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: sau bài học, học sinh: 1.Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: -Củng cố, đánh giá được một số kiến thức của chủ đề :” Con người và sức khỏe”. -Thực hành và vận dụng một số kiến thức của chủ đề để chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho bản thân. 2.Phẩm chất, năng lực 2.1Phẩm chất : trách nhiệm: biết tự bảo vệ bản thân.Chăm chỉ: chăm chỉ luyện giữ gìn sức khỏe, giữ vệ sinh thân thể để bảo vệ sức khỏe bản thân. 2.2Năng lực: - Giao tiếp: qua các hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề qua các hoạt động giải quyết tình huống. 3.Vận dụng: biết vận dụng kiến thức dược học để bảo vệ bản thân. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Các tranh trong bài 28 SGK, mô hình răng, thẻ cho hoạt động của câu 3, câu 4. 2.Học sinh: SGK, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 2 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 2. LỢI ÍCH CỦA HOẠT ĐỘNG VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 3: Trình bày về lợi ích của hoạt động vận động, nghỉ ngơi và việc thực hiện các hoạt động vận động, nghỉ ngơi hợp lí * Mục tiêu - Nêu được lợi ích của hoạt động vận động và nghỉ ngơi. Liên hệ đến những hoạt động hằng ngày của bản thân và đưa ra được hoạt động nào cần dành nhiều thời gian để cơ thể khoẻ mạnh. * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm * Cách tiến hành: - GV mời hs nhắc lại tác dụng của các - HS nhắc lại tác dụng của các hoạt hoạt động vận động và nghỉ ngơi động vận động và nghỉ ngơi nói 18 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn trang 115 (SGK). chung và lợi ích của giấc ngủ nói riêng, kết hợp với các từ ngữ được gợi ý trong khung ở trang 115 (SGK) để nói về lợi ích của hoạt động vận - GV có thể ghi nhanh ý kiến của các động và nghỉ ngơi. HS Đại diện các nhóm trình bày trước GV khen các nhóm đưa ra được thêm lớp đưa ra được thêm những cụm từ những cụm từ khác ngoài những cụm khác ngoài những cụm từ được gợi ý từ được gợi ý trong SGK khi nói về trong SGK khi nói về lợi ích của hoạt lợi ích của hoạt động vận động và động vận động và nghỉ ngơi. nghỉ ngơi. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 4: Liên hệ về việc thực hiện các hoạt động vận động và nghỉ ngơi của bản thân * Mục tiêu: Liên hệ đến những hoạt động hằng ngày của bản thân và đưa ra được hoạt động nào cần dành nhiều thời gian để cơ thể khoẻ mạnh. * Phương pháp: Hoạt động nhóm, quan sát, vấn đáp, thuyết trình. * Cách tiến hành: Dựa vào việc quan sát hình ở trang Đại diện một số cặp trình bày trước 115 (SGK), làm việc theo nhóm đôi lớp trong 2 phút, một bạn hỏi một bạn trả HS hỏi và trả lời với bạn về những lời. việc các em nên làm thường xuyên và những việc các em nên hạn chế thực hiện. Đồng thời, liên hệ xem các em cần thay đổi thời gian vận động, nghỉ ngơi của mình như thế nào. Ví dụ: 19 GV: Trần Thị Thúy Thành
- Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Em cần hạn chế thời gian xem ti vi hoặc em cần tăng thêm thời gian làm Kết thúc bài học, HS đọc và ghi nhớ việc nhà, ... kiến thức chủ yếu ở trang 115 (SGK). IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) Tiếng Việt Tập viết: Tô chữ hoa P, Q. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết tô chữ viết hoa P, Q theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng từ, câu: cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp chữ viết thường, cỡ nhỏ; đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. - Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình - Hs viết bảng con viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ đã học. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. - HS: Đây là mẫu chữ in hoa P, Q - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa P,R trên bìa chữ. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 20 GV: Trần Thị Thúy Thành