Kế hoạch bài dạy môn Địa lí 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương 1. Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Địa lí 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương 1. Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_dia_li_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Địa lí 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương 1. Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí
- Tuần: Tiết: CHƯƠNG 1. BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT BÀI 1. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ Môn: Địa lí, Lớp: 6, Thời lượng: dạy 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Xác định được trên quả địa cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu. - Ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ. - Nhận biết được một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới. 2. Về năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống. b. Năng lực đặc thù - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Nhận thức được ý nghĩa của hệ thống kinh, vĩ tuyến. - Năng lực tìm hiểu địa lí: + Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr114-116. + Sử dụng quả Địa cầu, hình 1.1 SGK tr114 để xác định kinh tuyến gốc, Xích đạo, các bán cầu. + Sử dụng lược đồ hình 1.2 SGK tr115 để xác định tọa độ địa lí của các điểm. + Quan sát hình 1.3 SGK tr115 để nhận biết một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới. - Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: xác định và ghi tọa độ địa lí trên đất liền bốn điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của lãnh thổ nước ta. 3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những thông tin khoa học về hệ thống kinh vĩ tuyến và tọa độ địa lí. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV) - Giáo án, SGK, sách giáo viên (SGV), quả Địa cầu, tập bản đồ (TBĐ) Địa lí 6. - Lược đồ hệ thống kinh vĩ tuyến trên quả địa cầu. 2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, TBĐ Địa lí 6. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động a. Mục đích: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS. b.Nội dung: GV đặt các câu hỏi kích thích sự tư duy cho HS trả lời. c. Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi GV đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1. Giao nhiệm vụ: Tình huống Hôm nay nhà có khách đến chơi. Mẹ nhờ em chế biến cam làm hoa quả tráng miệng. Em sẽ thực hiện bổ trái cam như thế nào để có những sản phẩm sau. (bổ dọc trái cam, bổ ngang trái cam) Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
- Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:. Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Trái Đất của chúng ta cũng giống như một quả cam khổng lồ, theo tưởng tượng cũng giống bổ dọc và bổ ngang quả cam chúng ta sẽ có các bán cầu khác nhau. Vậy dựa vào đâu để người phân chia Trái Đất thành 2 nửa cầu Tây và Đông và làm thế nào để xác định được tọa độ địa lí của các điểm trên Trái Đất? Để biết được điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1 Hệ thống kinh, vĩ tuyến a. Mục đích: HS xác định được trên quả địa cầu: kinh tuyến gốc, Xích đạo, các bán cầu. b. Nội dung: Quan sát quả Địa cầu, sơ đồ hình 1.1 kết hợp kênh chữ SGK tr 114, 115, suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1. Giao nhiệm vụ: I. Hệ thống kinh, vĩ tuyến Nhiệm vụ 1: Dựa vào quả địa cầu và thông tin SGK, em hãy trả lời - Kinh tuyến là các đường các câu hỏi sau: nối liền 2 điểm cực Bắc và - Quả địa cầu là gì? Nam. GV xác định điểm cực Bắc và cực Nam trên quả địa cầu cho HS quan - Kinh tuyến gốc là kinh sát. tuyến 00 đi qua đài thiên Nhiệm vụ 2: văn Grin-uýt (thủ đô Luân * GV chiếu lược đồ hệ thống kinh vĩ tuyến trên quả địa cầu Đôn - nước Anh). * GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1, quả Địa cầu và thông tin trong + Kinh tuyến nằm bên phải bài. GV chia lớp thành 2 nhóm lớn. Thời gian thực hiện 3 phút. kinh tuyến gốc là kinh - Nhóm 1: Hoàn thành phiếu học tập tuyến Đông. +Nêu khái niệm kinh tuyến, kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh + Kinh tuyến nằm bên trái tuyến Tây và lên xác định trên quả Địa cầu. kinh tuyến gốc là kinh + Nửa cầu Đông và Tây được xác định như thế nào? tuyến Tây. - Nhóm 2: Hoàn thành phiếu học tập - Vĩ tuyến là các vòng tròn +Nêu khái niệm và lên xác định trên quả Địa cầu vĩ tuyến, vĩ tuyến bao quanh qủa Địa Cầu, gốc, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam. song song với đường Xích + Nửa cầu Bắc và Nam được xác định như thế nào? đạo. - Câu hỏi chung :Nêu ý nghĩa của hệ thống kinh vĩ tuyến. - Vĩ tuyến gốc là đường vĩ Phiếu học tập. tuyến lớn nhất 0o (đường Xích Đạo)
- KINH TUYẾN VĨ TUYẾN + Vĩ tuyến nằm từ xích đạo Khái niệm: Khái niệm: đến cực Bắc là vĩ tuyến Kinh tuyến gốc: . Vĩ tuyến gốc: . Bắc. Kinh tuyến Tây: Vĩ tuyến Bắc: + Vĩ tuyến nằm từ xích đạo Kinh tuyến Đông: .. Vĩ tuyến Nam: ... đến cực Nam là vĩ tuyến So sánh độ dài: .. So sánh độ dài: .. Nam. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: * HS quan sát hình 1.1, quả Địa cầu và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. * GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: * Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: - Nhóm 1: + Đại diện nhóm đọc các khái niệm theo yêu cầu (Nội dung ghi bài) và lên bảng xác định chúng trên lược đồ. + Cách xác định nửa cầu Đông, nửa cầu Tây: Kinh tuyến gốc và kinh tuyến 1800 chia Trái Đất làm 2 nửa cầu Đông và Tây. Bên phải kinh tuyến gốc là nửa cầu Đông, bên trái kinh tuyến gốc là nữa cầu Tây. - Nhóm 2: + Đại diện nhóm đọc các khái niệm theo yêu cầu (Nội dung ghi bài)và lên bảng xác định chúng trên lược đồ. + Cách xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam: Vĩ tuyến gốc chia Trái Đất làm 2 nửa cầu Bắc và Nam. Vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc là vĩ tuyến Bắc.Vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam là vĩ tuyến Nam. - Ý nghĩa: dựa vào hệ thống kinh, vĩ tuyến giúp ta xác định được vị trí của tất cả các địa điểm trên thế giới. * HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. Hoạt động 2.2 Tọa độ địa lí a. Mục đích: HS ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ. b. Nội dung: Quan sát hình 1.2 kết hợp kênh chữ SGK tr115, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1. Giao nhiệm vụ: II. Tọa độ địa lí * GV gọi HS đọc nội dung mục II SGK. a. Khái niệm kinh độ, vĩ * GV cho HS biết cách xác định vị trí của một điểm trên bản đồ, quả độ toạ độ địa lý Địa Cầu: Vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc trên quả Địa Cầu) được xác định là chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến - Kinh độ của một điểm là đi qua điểm đó. khoảng cách tính bằng số * GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và thông tin trong bài, thảo luận độ, từ kinh tuyến đi qua với nhau trong 5 phút để trả lời các câu hỏi sau:
- * GV hướng dẫn HS cách ghi tọa độ địa lí của điểm A trước khi giao điểm đó đến kinh tuyến nhiệm vụ: A( 400B,800Đ) gốc. - Kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí là gì? - Vĩ độ của một điểm là - Ghi tọa độ địa lí của điểm B, C, D. khoảng cách tính bằng số Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm * HS dựa vào hình 1.2, đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ, thảo luận đó đến vĩ tuyến gốc nhóm để trả lời câu hỏi. (đường xích đạo) * GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả - Kinh độ và vĩ độ của một năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. địa điểm được gọi chung là Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: tọa độ địa lí của điểm đó * Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS trình bày sản b. Cách viết toạ độ địa lý phẩm của mình. của một điểm - HS nêu các khái niệm (Nội dung ghi bài) - Vĩ độ viết trước kinh độ - HS viết tọa độ địa lí các điểm lên bảng: viết sau. 400Đ B B(200B, 400Đ) 200B 200Đ C C(400N, 200Đ) 400N 400T D D(200N, 400T) 200N - HS các nhóm khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. TIẾT 2 Hoạt động 2.3 Lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới a. Mục tiêu: Nhận biết được một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới. b. Nội dung: Sử dụng phương pháp trực quan, hoạt động cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ học tập c. Sản Phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1: Giao nhiệm vụ: Dựa vào thông tin SGK và hình 1.3, các III. Lưới kinh vĩ tuyến em hãy trao đổi theo cặp để trả lời các câu hỏi sau: của bản đồ thế giới - Muốn vẽ được bản đồ, người ta cần làm gì? - Mô tả hình dạng lưới kinh, vĩ tuyến ở mỗi bản đồ hình 1.3a, 1.3b, - Phép chiếu hình trụ 1.3c SGK? - Phép chiếu hình nón *Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Phép chiếu phương vị - HS trao đổi và trả lời các câu hỏi. ngang *Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc => Tùy thuộc vào mục - Gọi 1 học sinh bất kì trả lời câu hỏi. đích sử dụng, quy mô, vị trí và hình dạng lãnh thổ
- + Hình a. Mặt chiếu là một hình trụ bao quanh quả cầu: Các kinh để lựa chọn bản đồ có phép tuyến là những đoạn thẳng song song và bằng nhau. Các vĩ tuyến là chiếu phù hợp. những đoạn thẳng song song, bằng nhau và vuông góc với kinh tuyến. + Hình b. Phép chiếu hình nón: Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở đỉnh hình nón, vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm ở đỉnh hình nón. Càng xa đường xích đạo, chiều dài các vĩ tuyến càng ngắn. + Hình c. Kinh tuyến và vĩ tuyến gốc là những đường thẳng, các kinh tuyến vĩ tuyến còn lại là những đường cong. - HS khác nhận xét, bổ sung *Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh Hoạt động 3 luyện tập a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn. c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1. Giao nhiệm vụ: Câu 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 1.4 và kiến thức đã học, hãy trả lời các Kinh tuyến là những câu hỏi sau: đường cong song song Câu 1. Mô tả đặc điểm lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ hình 1.4 cách đều nhau. Vĩ tuyến là Câu 2. Tìm trên bản đồ các vĩ tuyến vòng cực Bắc và vòng cực Nam, những đường thẳng song chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. song và cách đều nhau. Câu 3. Xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D. Kinh tuyến gốc và các vĩ Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: tuyến là đường thẳng * HS dựa vào hình 1.4, kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn vuông góc với nhau. để trả lời câu hỏi. Câu 2: vòng cực Bắc: 66033’B vòng cực Nam: 66033’N chí tuyến Bắc: 23027’B chí tuyến Nam: 23027’N Câu 3: A(300B,1500T) B(600B, 900Đ) C(300N, 600Đ) D(600N, 1500T) * GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
- * Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS. Hoạt động 4 vận dụng a. Mục đích: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà. c. Sản phẩm: bài tập nhóm. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài Bước 1. Giao nhiệm vụ: Tọa độ địa lí trên đất liền bốn GV trình chiếu TBĐ Địa lí 6 trang 14, 15 đặt câu hỏi cho HS: điểm cực Bắc, Nam, Đông, Quan sát sau đó xác định và ghi tọa độ địa lí trên đất liền bốn Tây của lãnh thổ nước ta. điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của lãnh thổ nước ta. Cực Bắc (23023’B,105020’Đ) GV hướng dẫn HS làm việc nhóm Hà Giang Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: Cực Nam (8034’B,104040’Đ) * HS quan sát TBĐ Địa lí 6 và kiến thức đã học, suy nghĩ, trao Cà Mau đổi với bạn để trả lời câu hỏi. Cực Đông (12039’B, * GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và 109024’Đ Khánh Hòa khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. Cực Tây (22025B, 102009’Đ Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: Điện Biên * Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: Bước 4. Đánh giá:GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.

