Kế hoạch bài dạy môn KHTN 8 (Kết nối tri thức) - Tuần 32. Tiết 40. Bài 25: Sự truyền nhiệt - Nguyễn Thị Ngọc Dung

docx 8 trang vuhoai 08/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn KHTN 8 (Kết nối tri thức) - Tuần 32. Tiết 40. Bài 25: Sự truyền nhiệt - Nguyễn Thị Ngọc Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_khtn_8_ket_noi_tri_thuc_tuan_32_tiet_40.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn KHTN 8 (Kết nối tri thức) - Tuần 32. Tiết 40. Bài 25: Sự truyền nhiệt - Nguyễn Thị Ngọc Dung

  1. Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8[Type the document title] Tuần 32– Tiết 40 CHƯƠNG VI. NHIỆT Bài 25. SỰ TRUYỀN NHIỆT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Lấy được ví dụ về hiện tượng đối lưu, bức xạ nhiệt và mô tả sơ lược sự truyền năng lượng trong mỗi hiện tượng đó. - Vận dụng kiến thức về sự truyền nhiệt giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 2. Về năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin qua quan sát hình ảnh, qua thí nghiệm, sách giáo khoa để tìm hiểu về đối lưu, bức xạ nhiệt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết vấn đề trong thực hiện các nhiệm vụ học tập. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận biết KHTN: Biết được về một số hình thức của sự truyền nhiệt như bức xạ nhiệt. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Biết làm thí nghiệm để tìm hiểu một số tính chất cơ bản của quá trình đối lưu, bức xạ nhiệt. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng những hiểu biết về một số tính chất của bức xạ nhiệt, để giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong thực tiễn. 3. Phẩm chất - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các quá trình dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ mà GV yêu cầu. - Trung thực, trách nhiệm trong báo cáo kết quả các họat động và kiểm ra đánh giá. * Lấy được ví dụ về hiện tượng đối lưu, bức xạ nhiệt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - KHBD + bài giảng powerpoint + Máy tính, tivi để trình chiếu các hình vẽ, ảnh, biểu bảng trong bài - Bộ thí nghiệm thực hành cho nhóm HS gồm: + Thí nghiệm minh họa đối lưu. + Thí nghiệm minh họa Bức xạ nhiệt. 2. Chuẩn bị của học sinh - Vở ghi + SGK + Đồ dùng học tập + Đọc trước bài học ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập, tạo tâm thế hứng thú, sẵn sàng tìm hiểu kiến thức mới. b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Dự kiến câu trả lời của HS: - GV Chiếu câu hỏi cho HS hoạt động cá nhân: Tiết học trước các em đã tìm hiểu được hình thức nào - Dẫn nhiệt của sự truyền nhiệt? Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong môi Gv: Nguyễn Thị Ngọc Dung
  2. Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8[Type the document title] trường chất rắn, còn chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. Vậy trong chất lỏng, chất khí thì năng lượng nhiệt sẽ truyền như thế nào? Các em thử dự đoán xem Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi. * Tham gia học tập cùng bạn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận BÀI 28. SỰ TRUYỀN NHIỆT GV gọi Hs trả lời câu hỏi, Hs khác nhận xét bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS. - GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về hiện tượng dẫn nhiệt. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về hiện tượng đối lưu. (13 phút) a. Mục tiêu: Biết được hiện tượng đối lưu và lấy được ví dụ về hiện tượng đối lưu và mô tả được sự truyền năng lượng trong mỗi ví dụ. b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/113, 114 - HS thảo luận nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK/113 - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/114 - HS rút ra kết luận về hiện tượng truyền nhiệt bằng đối lưu. c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Đối Lưu. - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK/113 1. Thí nghiệm. và quan sát Hình 28.2. Hướng dẫn trả lời nội dung thí nghiệm: - GV cho HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK/113 trong thời gian 5 Trả lời: phút và thực hiện các yêu cầu sau thí nghiệm: - Hình 28.2a, khi nước ở phần trên của ống Thí nghiệm nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống Chuẩn bị: nghiệm chưa bị nóng chảy. - Hai ống nghiệm đựng nước: ống (1) có gắn - Hình 28.2b, khi nước ở phần trên của ống viên sáp ở đáy, ống (2) có gắn viên sáp ở nghiệm bắt đầu sôi thì cục sáp ở miệng ống miệng ống. nghiệm bị nóng chảy. - Đèn cồn và các giá đỡ. Hướng dẫn trả lời câu hỏi sau thí nghiệm: Tiến hành: - Đun nóng nước ở gần miệng ống nghiệm - Ở hình 28.2a, khi đun nóng nước ở gần (1), quan sát xem miếng sáp có bị nóng chảy miệng ống nghiệm thì hiện tượng truyền hay không (Hình 28.2a). nhiệt từ nước sang miếng sáp theo hình thức - Đun nóng đáy ống nghiệm (2) một thời gian dẫn nhiệt, mà nước là chất dẫn nhiệt kém dài gần bằng thời gian đun nóng ống nghiệm nên miếng sáp ở đáy ống nghiệm khó thu (1), quan sát xem viên sáp có bị nóng chảy được nhiệt độ nhiều để đạt đến nhiệt độ hay không (Hình 28.2b). nóng chảy. - Ở hình 28.2b, khi đun nóng nước ở đáy ống nghiệm thì hiện tượng truyền nhiệt từ nước Gv: Nguyễn Thị Ngọc Dung
  3. Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8[Type the document title] sang miếng sáp theo cả hình thức đối lưu và dẫn nhiệt nên làm miếng sáp ở miệng ống nghiệm thu được nhiệt độ nhiều hơn và nhanh chóng đạt được nhiệt độ nóng chảy. 2. Sự truyền nhiệt bằng đối lưu Nước ở gần ngọn lửa đèn cồn nhận được năng lượng, nóng lên, di chuyển thành dòng Hãy giải thích hiện tượng xảy ra trong hai thí nước nóng đi lên trên, đồng thời nước lạnh ở nghiệm trên. trên cũng di chuyển thành dòng đi xuống dưới và nhận năng lượng từ ngọn lửa đèn - GV cho HS nghiên cứu thông tin phần 2 – cồn. Truyền nhiệt bằng đối lưu SGK/114 và quan Các dòng nước nóng, lạnh di chuyển ngược sát Hình 28.3- Đối lưu trong chất lỏng. rút ra chiều như trên được gọi là dòng đối lưu. kết luận về hiện tượng đối lưu. Hiện tượng truyền nhiệt nhờ dòng đối lưu gọi là sự đối lưu. Đối lưu là sự truyền năng lượng bằng các - GV cho HS hoạt động nhóm cặp đôi trong dòng chất lưu di chuyển từ vùng nóng hơn thời gian 3p trả lời câu hỏi: lên vùng lạnh hơn trong chất lưu. 1. Tại sao khi đốt nến thì cánh quạt trong Hình 28.4 lại quay. Hướng dẫn trả lời nội dung thảo luận nhóm: 1. Khi đốt nến thì lớp không khí xung quanh ngọn nến nhận năng lượng nhiệt nóng lên nở ra, nhẹ đi di chuyển lên trên, lớp không khí bên trên lạnh và nặng hơn di chuyển xuống dưới lại được làm nóng lên. Cứ như vậy tạo nên dòng không khí đối lưu, làm cánh quạt 2. Tìm thêm ví dụ về sự đối lưu trong thực tế. dần dần di chuyển. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 2. - HS nghiên cứu thông tin SGK/113, 114, và - Đun nước sôi trong ấm: Khi đun nước, quan sát các Hình 28.2, 28.3. dòng nước bên dưới nhận được năng lượng - HS hoạt động nhóm cặp đôi làm thí nghiệm sẽ nóng lên, nở ra, nhẹ đi và đi lên phía trên, theo hướng dẫn SGK/113 và thực hiện các yêu phần nước ở phía trên lạnh và nặng hơn nên cầu của thí nghiệm đi xuống dưới. Cứ như thế tạo thành dòng * Tham gia thảo luận cùng bạn. đối lưu, làm toàn bộ nước trong ấm nóng - HS nghiên cứu thông tin SGK/114 và quan lên. sát Hình 28.3. - Điều hòa làm mát không khí thường lắp ở - HS rút ra kết luận về truyền nhiệt bằng đối phía trên cao để khi điều hòa tạo ra khí lưu. mát có khối lượng riêng lớn hơn không khí - HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK/114 thường di chuyển xuống dưới chiếm chỗ lớp Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo không khí thường và đẩy lớp không khí luận thường nhẹ hơn bay lên trên, cứ như thế tạo - HS các nhóm báo cáo kết quả hoạt động thành dòng đối lưu, làm mát cả căn phòng. Gv: Nguyễn Thị Ngọc Dung
  4. Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8[Type the document title] nhóm. - Hình thành gió: Trên biển, khi trời nóng, - HS đưa ra kết luận về hiện tượng truyền đất liền nhanh nóng hơn nước biển, vì vậy nhiệt bằng đối lưu. vào buổi nắng gắt thì luồng không khí từ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm biển tràn vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vụ học tập vào rất mạnh, nhưng đất liền cũng giảm GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến nhiệt nhanh hơn nước biển nên vào ban đêm thức. luồng không khí từ đất liền tràn ra biển tạo ra gió thổi từ đất liền ra biển. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về hiện tượng bức xạ nhiệt. (10 phút) a. Mục tiêu: Biết được hiện tượng bức xạ nhiệt và lấy được ví dụ về hiện tượng bức xạ nhiệt và mô tả được sự truyền năng lượng trong mỗi ví dụ. b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/114, 115 - HS thảo luận nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK/115 - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi cuối thí nghiệm SGK/115 - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/115 - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/115 - HS rút ra kết luận về hiện tượng truyền nhiệt bằng bức xạ nhiệt. c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Bức xạ nhiệt. - GV cho HS hoạt động cá nhân nghiên cứu 1. Thí nghiệm. thông tin SGK/114, 115 Hướng dẫn trả lời nội dung thí nghiệm: - GV mời 1 HS lên làm thí nghiệm theo hướng - Quan sát hiện tượng thí nghiệm ta thấy: Ở dẫn SGK/115 và thực hiện các yêu cầu sau thí Hình 28.5a, nhiệt độ trong bình thủy tinh nghiệm: tăng dần còn trong thí nghiệm ở Hình 28.5b Thí nghiệm thì nhiệt độ trong bình thủy tinh lại giảm dần Chuẩn bị: về nhiệt độ cũ. - Một bình thủy tinh đã phủ đen, bên trong có đặt 1. một nhiệt kế. - Trong thí nghiệm ở Hình 28.5a thì nhiệt độ - Đèn điện dây tóc. trong bình thủy tinh tăng dần vì bình thủy - Tấm gỗ dày. tinh nhận được năng lượng nhiệt từ đèn điện Tiến hành: dây tóc phát ra. - Bố trí thí nghiệm như Hình 28.5. - Còn trong thí nghiệm ở Hình 28.5b thì nhiệt - Bật đèn, theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nhiệt độ trong bình thủy tinh lại giảm dần về nhiệt kế khi chưa đặt tấm gỗ (Hình 28.5a). độ cũ vì bình thủy tinh không nhận được - Đặt tấm gỗ vào giữa đèn và bình thủy tinh năng lượng nhiệt từ đèn điện dây tóc phát ra (Hình 28.5b), theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nữa mà dần dần tỏa năng lượng nhiệt thu nhiệt kế. được từ lúc trước ra môi trường xung quanh. 1. Tại sao trong thí nghiệm ở Hình 28.5a thì 2. Sự truyền nhiệt từ đèn đến bình thủy tinh nhiệt độ trong bình thủy tinh tăng dần còn trong không phải là dẫn nhiệt và đối lưu vì: thí nghiệm ở Hình 28.5b thì nhiệt độ trong bình + Không khí là chất dẫn nhiệt kém nên sự thủy tinh lại giảm dần về nhiệt độ cũ? truyền nhiệt này không phải là hình thức dẫn 2. Có phải sự truyền nhiệt từ đèn đến bình thủy nhiệt. Gv: Nguyễn Thị Ngọc Dung
  5. Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8[Type the document title] tinh là dẫn nhiệt và đối lưu không? Tại sao? + Sự truyền nhiệt trong trường hợp này truyền theo đường thẳng nên không phải là hình thức đối lưu. 2, Sự truyền nhiệt bằng bức xạ nhiệt. Bức xạ nhiệt là sự truyền năng lượng thông qua tia nhiệt. Tia nhiệt có thể truyền được trong chân không. Khả năng hấp thụ và phản xạ tia nhiệt của một vật phụ thuộc tính chất mặt ngoài của nó. Mặt ngoài của vật càng xù xì và càng sẫm màu thì vật hấp thụ tia nhiệt càng mạnh; mặt ngoài của vật càng nhẵn và càng sáng màu thì vật phản xạ tia nhiệt càng mạnh Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu thông tin SGK/114, 115, và quan sát các Hình 28.5. * Tham gia thảo luận cùng bạn. - HS nghiên cứu thông tin phần 2 SGK/115 và quan sát Hình 28.6. - HS rút ra kết luận về truyền nhiệt bằng bức xạ nhiệt. - HS nghiên cứu thông tin phần 3a – Bức xạ nhiệt của mặt trời và bức xạ nhiệt của trái đất SGK/116 và quan sát Hình 28.7, Hình 28.8 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS các nhóm báo cáo kết quả hoạt động nhóm. - HS đưa ra kết luận về hiện tượng truyền nhiệt bằng bức xạ nhiệt. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. GV cho HS hệ thống lại các nội dung chính của bài theo mục Em đã học SGK/117. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) a. Mục tiêu: Làm được một số bài tập trắc nghiệm. b. Nội dung: HS cá nhân làm bài tập trắc nghiệm và giải thích. c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của học sinh d Tổ chức thực hiện: Gv: Nguyễn Thị Ngọc Dung
  6. Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8[Type the document title] HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Luyện tập - GV yêu cầu các nhân HS làm một số bài tập trắc nghiệm: Hướng dẫn trả lời bài tập trắc *Câu 1. Bức xạ nhiệt là: nghiệm: A. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Câu 1. A B. Sự truyền nhiệt qua không khí. C. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường gấp khúc. D. Sự truyền nhiệt qua chất rắn. Câu 2. Đứng gần một bếp lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến người bằng cách nào? Câu 2. C A. Sự đối lưu. B. Sự dẫn nhiệt của không khí. C. Sự bức xạ. D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt. Câu 3. Một ống nghiệm đựng đầy nước, cần đốt nóng ống ở vị trí nào của ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn? Câu 3. C A. Đốt ở giữa ống. B. Đốt ở miệng ống. C. Đốt ở đáy ống. D. Đốt ở vị trí nào cũng được. Câu 4. Vật nào sau đây hấp thụ nhiệt tốt? A. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu. B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu. C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu. Câu 4. D D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu. Câu 5. Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng A. bức xạ nhiệt. B. đối lưu. C. dẫn nhiệt. D. bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Câu 5. B - HS cá nhân lựa chọn đáp án và giải thích * Tham gia trả lời câu hỏi của GV. - GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ HS nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS cá nhân báo cáo kết quả từng câu hỏi, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét đánh giá và chốt nội dung kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (7 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tiễn. c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện bài tập của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Vận dụng. HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời bài tập: Hướng dẫn trả lời câu hỏi phần hoạt động thảo Bài tập 1: phụ lục 1 luận: Bài tập 1: Gv: Nguyễn Thị Ngọc Dung
  7. Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8[Type the document title] 1. Dẫn nhiệt, 2. Đối lưu. 3. Đối lưu. 4. Bức xạ nhiệt Bài tập 2. Vì sao vào mùa đông, khi ra ngoài ta Bài tập 2. mặc áo bông thì giữ ấm được cơ thể? Vì bông xốp bên trong áo bông có chứa không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoà Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thảo luận nhóm bàn trả lời bài tập * Tham gia thảo luận cùng bạn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS: Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc nội dung đã học của bài 28. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài về hiệu ứng nhà kính, tìm hiểu những nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính. Em có thể làm gì để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Tại sao khi đốt nến thì cánh quạt trong Hinh 28. 4 SGK lại quay? 2. Tìm thêm ví dụ về sự đối lưu trong thực tế. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 . Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì? 2. Giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A chứng tỏ điều gì? Miếng gỗ đã có tác dụng gì? Gv: Nguyễn Thị Ngọc Dung
  8. Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8[Type the document title] 3. Có phải sự truyền nhiệt từ đèn đến bình thủy tinh là dẫn nhiệt và đối lưu không? Tại sao? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1. Bức xạ nhiệt là: A. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. B. Sự truyền nhiệt qua không khí. C. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường gấp khúc. D. Sự truyền nhiệt qua chất rắn. Câu 2. Đứng gần một bếp lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến người bằng cách nào? A. Sự đối lưu. B. Sự dẫn nhiệt của không khí. C. Sự bức xạ. D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt. Câu 3. Một ống nghiệm đựng đầy nước, cần đốt nóng ống ở vị trí nào của ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn? A. Đốt ở giữa ống. B. Đốt ở miệng ống. C. Đốt ở đáy ống. D. Đốt ở vị trí nào cũng được. Câu 4. Vật nào sau đây hấp thụ nhiệt tốt? A. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu. B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu. C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu. D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu. Câu 5. Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng A. bức xạ nhiệt. B. đối lưu. C. dẫn nhiệt. D. bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt. PHỤ LỤC Chọn từ thích hợp cho các ô trống trong bảng dưới đây về cách truyền nhiệt chính của các môi trường Gv: Nguyễn Thị Ngọc Dung