Kế hoạch bài dạy môn Toán 6 - Chương 2: Số nguyên - Huỳnh Ngọc Hạnh

docx 9 trang vuhoai 08/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán 6 - Chương 2: Số nguyên - Huỳnh Ngọc Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_toan_6_chuong_2_so_nguyen_huynh_ngoc_ha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Toán 6 - Chương 2: Số nguyên - Huỳnh Ngọc Hạnh

  1. Chương 2: Số nguyên Kế hoạch bài dạy: Toán 6 Tuần: 16 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 2 Tiết: 62 Thời gian: 02 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biểu diễn được tập hợp các số nguyên, so sánh số nguyên. - Thực hiện được phép toán cộng, trừ, nhân trong tập hợp số nguyên. - Biết các tính chất của phép cộng và phép nhân số nguyên. 2. Năng lực - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được MTCT để tính được giá trị của các biểu thức. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết được vấn đề toán học và những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính về số nguyên (ví dụ: tính tuổi thọ của một người,...) - Tư duy và lập luận toán học: Xác định được số nguyên âm, so sánh được các số nguyên, các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong tính toán (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí). 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: ý thức trong thực hiện nhiệm vụ học tập. - Chăm chỉ: tìm tòi, khám phá, sáng tạo trong một số bài toán thực tiễn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Laptop, tivi, PHT 1 và 2, phần mềm giả lập máy tính, 2. HS: PHT số 3 và bảng câu hỏi HDVN, MTCT, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Tiết 1 A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (8 phút) a. Mục tiêu: Ôn tập củng cố lại kiến thức chương 2 b. Nội dung: GV chuyển giao nhiệm vụ HS ở nhà hoàn thành PHT để HS chuẩn bị trước tiết học c. Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1 và 2. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS ở nhà hoàn thành các PHT để HS chuẩn bị trước tiết học. - Đại HS trình bày sản phẩm của nhóm và giải thích cách làm. - HS nhóm khác nhận xét, chất vấn về lời giải bài toán của nhóm bạn. - GV gợi ý tạo điều kiện cho HS tương tác tốt giữa các nhóm và HS trong nhóm với nhau. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Mỗi HS đều phải hoàn thành 2 phiếu học tập số 1 và 2. Bước 3. Báo cáo, thảo luận - GV chọn ngẫu nhiên 2 phiếu trả lời của HS và cho HS nhận xét – sửa sai nếu có. - HS nhận xét và phát biểu hoàn chỉnh các phiếu học tập. + Nhiệm vụ 1: Phiếu học tập số 1 (Đã được giao tiết học trước hoàn thành ở nhà) Câu hỏi Sản phẩm của HS 1. 1. Thế nào là tập hợp số nguyên? 1. Tập hợp số nguyên gồm: số nguyên âm, số nguyên dương, số 0. Viết tập hợp số nguyên? - Z = { .; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;....} Cho ví dụ về số nguyên. - Ví dụ: 3; -4; 6; . 2. Số đối của a là ? 2. Số đối của a là: - a Trường THCS Tân An Hội GV: Huỳnh Ngọc Hạnh
  2. Chương 2: Số nguyên Kế hoạch bài dạy: Toán 6 3. Phát biểu quy tắc cộng, trừ, nhân, 3. Quy tắc cộng, nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu chia hai số nguyên? Quy tắc trừ, chia hai số nguyên + Nhiệm vụ 2: Phiếu học tập số 2 (Đã được giao tiết học trước hoàn thành ở nhà) Tính chất Phép cộng Phép nhân 1. 1. Giao hoán a + b = b + a a . b = b . a 2. 2. Kết hợp (a + b) + c = a + (b + c) (a . b) . c = a . (b . c) 3. 3. Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a 4. Nhân với số 1 a . 1 = 1 . a = a 5. 5. Cộng với số đối a + (-a) = 0 6. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b + c) = a.b + a.c Bước 4. Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả việc hoàn thành 2 phiếu học tập 1, 2 ở nhà của HS trước khi vào tiết dạy, thái độ làm việc trong giờ học, phương án trả lời của các HS, ghi nhận và tổng hợp kết quả. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (23 phút) Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm (5 phút) a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng bảng kiến thức vào giải bài tập trắc nghiệm. b. Nội dung: HS quan sát SGK hoàn thành bài tập trắc nghiệm. c. Sản phẩm: Kết quả bài tập trắc nghiệm. d. Tiến trình tổ chức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS Bài tập trắc nghiệm: hoàn thành bài tập trắc nghiệm trên PHT số 3, GV 1.D ; 2.D ; 3.A; 4.C . 5.B. chấm 3 PHT đầu tiên của HS Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân hoàn thành PHT số 3 trong 4 phút. Bước 3. Báo cáo, thảo luận: - Sau 5 phút HS nộp bài - HS trình bày sản phẩm của mình và giải thích cách làm Bước 4. Kết luận, nhận định: - GV nhận xét và chốt lại bài làm của HS, đánh giá mức độ hoàn thành PHT số 3 của HS, tuyên dương những HS hoàn thành PHT đúng và nhanh nhất. Hoạt động 2: Thực hiện phép tính (18 phút) a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng bảng tính chất vào giải một số bài tập dạng 1. b. Nội dung: HS quan sát bảng tính chất vào giải một số bài tập dạng 1. c. Sản phẩm: Bài tập dạng 1. d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS giải Bài tập tự luận: bài tập tự luận dạng 1. Dạng 1: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu Câu 1, 2, 3, 4: HS hoạt động cá nhân. có) Trường THCS Tân An Hội GV: Huỳnh Ngọc Hạnh
  3. Chương 2: Số nguyên Kế hoạch bài dạy: Toán 6 Câu 5, 6: GV cho HS thảo luận cặp đôi trong 2 1) 73 – (2 – 9) = 73 – 2 + 9 = 80 phút để hoàn thành BT. GV quan sát, hỗ trợ các khó khăn của học sinh. 2) (–45) – (27 – 8) = – 45 – 27 + 8 = – 64 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động cá nhân và thảo luận cặp đôi hoàn 3) (-12) . (-10) . (-7) = – (12 . 10 . 7) = – 840 thành BT được giao trong 7 phút. - HS sử dụng máy tính kiểm tra kết quả sau mỗi 4) (25 + 38) : (–9) = 63 : (–9) bài toán. = – (63 : 9) = – 7 Bước 3. Báo cáo, thảo luận - Sau 7 phút HS nộp bài. 5) (–3023) – (765 – 3023) - HS trình bày sản phẩm của mình và giải thích = (–3023) – 765 + 3023 cách làm. = [(–3023) + 3023] + 765 Bước 4. Kết luận, nhận định = 0 + 765 = 765 - GV chốt lại các quy tắc, đánh giá mức độ hoàn thành BT, thái độ làm việc, phương án trả lời của các HS, ghi nhận và tổng hợp kết quả. - GV tuyên dương HS làm bài tốt, động viên HS làm bài chưa tốt. Từ đó, GV giao nhiệm vụ tiếp theo cho HS. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (14 phút) Hoạt động 1: Bài tập vận dụng (12 phút) a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng bảng kiến thức để giải một số bài toán thực tế trong đời sống. b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT. c. Sản phẩm: Kết quả bài 1. d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Dạng 4: Dạng toán thực tế - GV cho HS giải bài tập tự luận dạng 4: Dạng Bài 1 (5/73 SGK) toán thực tế Ta biết rằng các năm sinh TCN được quy định - Cho HS thảo luận cặp đôi giải bài tập 1 (5/73 là số âm. SGK) Ta có: - HS làm cá nhân hoàn thành bài 2 (5/73 SGK) 1 601 > 1 596 > 1 441 > -287 > -570 > -624 - GV quan sát, hỗ trợ các khó khăn của học sinh. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ => Các chỉ số năm sinh của nhà toán học theo - Đại diện HS trình bày sản phẩm của mình và tự thứ tự giảm dần: 1 601; 1 596; 1 441; 287 TCN; mời HS nhóm khác nhận xét, góp ý sản phẩm của 570 TCN; 624 TCN. mình. - HS sử dụng máy tính kiểm tra kết quả sau mỗi bài toán. Bước 3. Báo cáo, thảo luận Bài 2 (5/73 SGK) - HS nộp bài Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy - Đại HS trình bày sản phẩm của nhóm và giải bay và tàu ngầm: thích cách làm. 5 000 – (–1 200) = 6 200 (m) - HS nhóm khác nhận xét, chất vấn về lời giải bài Vậy: Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa toán của nhóm bạn. máy bay và tàu ngầm là 6 200 m. - GV gợi ý tạo điều kiện cho HS tương tác tốt giữa các nhóm và HS trong nhóm với nhau. Bước 4. Kết luận, nhận định Trường THCS Tân An Hội GV: Huỳnh Ngọc Hạnh
  4. Chương 2: Số nguyên Kế hoạch bài dạy: Toán 6 - GV chốt vấn đề, đánh giá mức độ hoàn thành BT, thái độ làm việc, phương án trả lời của các HS, ghi nhận và tổng hợp kết quả. - GV tuyên dương HS làm bài tốt, động viên HS làm bài chưa tốt. Từ đó, GV giao nhiệm vụ tiếp theo cho HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) a. Mục tiêu: Củng cố các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, so sánh các số nguyên. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học ở nhà - Biết so sánh số nguyên. - Biết cộng, trừ, nhân, chia (chia hết) trong tập hợp số nguyên. - Làm bài tập 2, 3 trang 73 SGK. - Hướng dẫn bài 3: Tìm số nguyên x, biết: x2 = 4 => x = 2 hoặc x = - 2 (vì 22 = 4; (-2)2 = 4) - Đọc và xem trước phần 6: "Vẽ biểu đồ cột kép" của bài 4: “Biểu đồ cột. Biểu đồ cột kép” và hoàn thành bài tập HĐKP 6: Vẽ lại biểu đồ ở hình 8 nếu sĩ số của lớp 6A3 cuối năm là 40 HS. d. Tổ chức thực hiện - HS làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV. - GV sẽ kiểm tra bài tập của các em với hình thức HS gởi bài qua zalo của GV. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi Chú đánh giá - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực hiện + Sự tích cực chủ động của HS + GV quan sát qua quá trình công việc. trong quá trình tham gia các hoạt học tập: chuẩn bị bài, tham động học tập. gia vào bài học( ghi chép, + Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm phát biểu ý kiến, thuyết - Hệ thống câu hỏi và của HS khi tham gia các hoạt trình, tương tác với GV, với bài tập động học tập cá nhân. các bạn,.. + Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác + GV quan sát hành động nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt cũng như thái độ, cảm xúc - Trao đổi, thảo luận. động tập thể) của HS. V. HỒ SƠ DẠY HỌC ( Đính kèm các phiếu học tập qua các phụ lục ) * Phụ lục: Phụ lục 1: Phiếu học tập số 1: Hoàn thành bảng kiến thức: Câu hỏi Trả lời 1. 1. Thế nào là tập hợp số nguyên? Viết tập hợp số nguyên? Cho ví dụ về số nguyên. 2. Số đối của a là ? 3. Phát biểu quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai số nguyên? Trường THCS Tân An Hội GV: Huỳnh Ngọc Hạnh
  5. Chương 2: Số nguyên Kế hoạch bài dạy: Toán 6 Phụ lục 2: Phiếu học tập số 2: Hoàn thành các tính chất của phép cộng và phép nhân số nguyên Tính chất Phép cộng Phép nhân 1. 1. Giao hoán a + b = ? a . b = b . a 2. 2. .. . (a + b) + c = a + (b + c) (a . b) . c = ? 3. 3. Cộng với số 0 a + 0 = ? 4. Nhân với số 1 a . 1 = ? 5. 5. Cộng với số đối a + (-a) = ? 6. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b + c) = ? Phụ lục 3: Phiếu học tập số 3: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau Câu 1. Chọn phát biểu đúng trong các câu sau A. Tập hợp số nguyên được kí hiệu là N. B. +2 không phải là số tự nhiên. C. 4 không phải lad số nguyên. C. -5 là một số nguyên. Câu 2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. 3 4 . B. 5 9 . C. 1 0 . D. 9 8 . Câu 3. Kết quả của phép tính: 25 (9 10) (28 4) là A. 50. B. 2. C. 2. D. 48. Câu 4. Kết quả của phép tính: ( 4).( 21).( 25).( 2) là A. 420. B. 4 200. C. 4 200 . D. 420 . Câu 5. Số đối của 5 là A. 5. B. -5. C. 0. D. Một số khác. Trường THCS Tân An Hội GV: Huỳnh Ngọc Hạnh
  6. Chương 2: Số nguyên Kế hoạch bài dạy: Toán 6 Tuần: 17 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 2 (TT) Tiết: 65 Thời gian: 02 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biểu diễn được tập hợp các số nguyên, so sánh số nguyên. - Thực hiện được phép toán chia (chia hết) trong tập hợp số nguyên. - Biết tìm ước, bội của một số nguyên. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp toán học: Trao đổi, thảo luận tìm ước và bội của số nguyên. - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được MTCT để tìm x. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết được vấn đề toán học và những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính về số nguyên (ví dụ: tính lỗ lãi khi buôn bán,...) - Tư duy và lập luận toán học: Xác định được số nguyên âm, so sánh được các số nguyên, quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp các số nguyên trong tính toán (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí). 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: ý thức trong thực hiện nhiệm vụ học tập. - Chăm chỉ: tìm tòi, khám phá, sáng tạo trong một số bài toán thực tiễn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Laptop, tivi, PHT 1 và 2, phần mềm giả lập máy tính. 2. HS: PHT số 3 và bảng câu hỏi HDVN, MTCT. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Tiết 2 A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) a. Mục tiêu: Ôn tập củng cố lại kiến thức chương 2 b. Nội dung: GV chuyển giao nhiệm vụ HS ở nhà hoàn thành PHT để HS chuẩn bị trước tiết học c. Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS ở nhà hoàn thành các PHT để HS chuẩn bị trước tiết học. - Đại HS trình bày sản phẩm của nhóm và giải thích cách làm. - HS nhóm khác nhận xét, chất vấn về lời giải bài toán của nhóm bạn. - GV gợi ý tạo điều kiện cho HS tương tác tốt giữa các nhóm và HS trong nhóm với nhau. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Mỗi HS đều phải hoàn thành phiếu học tập số 1. Bước 3. Báo cáo, thảo luận - GV chọn ngẫu nhiên 2 phiếu trả lời của HS và trình chiếu cho cả lớp xem; - HS nhận xét và phát biểu hoàn chỉnh các phiếu học tập. Phiếu học tập số 1 (Đã được giao tiết học trước hoàn thành ở nhà) Câu hỏi Sản phẩm của HS 4. Phát biểu quy tắc dấu ngoặc? 4. Quy tắc dấu ngoặc: a + (b + c + d) = ? a + (b + c + d) = a + b + c + d a - (b + c + d) = ? a - (b + c + d) = a – b – c – d 5. - Nêu cách tìm bội của một số 5. - Cách tìm bội của một số khác 0: Ta lấy số đó nhân nguyên a khác 0? lần lượt với 0; -1; + 1; -2; + 2; -3; + 3; .. Trường THCS Tân An Hội GV: Huỳnh Ngọc Hạnh
  7. Chương 2: Số nguyên Kế hoạch bài dạy: Toán 6 - Nêu cách tìm ước của một số - Cách tìm ước của một số: Ta lấy a chia lần lượt từ -1, 1 nguyên a? đến –a, a. Mỗi phép chia hết cho ta 1 ước. Bước 4. Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả việc hoàn thành phiếu học tập 1 ở nhà của HS trước khi vào tiết dạy, thái độ làm việc trong giờ học, phương án trả lời của các HS, ghi nhận và tổng hợp kết quả. Trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Vận dụng nội dung câu hỏi 4, 5 để giải quyết một số bài tập tiếp theo trong tiết học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (28 phút) Hoạt động 3: Tìm số nguyên x, biết (28 phút) a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng bảng kiến thức vào giải một số bài tập dạng 2. b. Nội dung: HS thực hiện đúng bài toán tìm x. c. Sẩn phẩm: Bài tập dạng 2 tìm x. d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: Dạng 2: Tìm x, biết: - GV chiếu bài tập dạng 2: Tìm x, biết 1) (7x + 122) : 5 = 5 - GV phân công HS hoạt động cá nhân giải quyết (7x + 144) = 5 . 5 câu 1, 2 trong 5 phút 7x = 25 – 144 - Làm việc theo nhóm: Nhóm 1, 3: làm câu 3; 7x = – 119 nhóm 2, 4: Làm câu 4 trong 4 phút. x = – 119 : 7 - GV quan sát, hỗ trợ các khó khăn của học sinh. x = – 17 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS đại diện của mỗi nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và tự mời HS nhóm khác nhận xét, 2) (x – 2)(2x + 4) = 0 góp ý sản phẩm của mình. x – 2 = 0 hoặc 2x + 4 = 0 - HS thực hiện: làm bài và sử dụng máy tính kiểm x = 2 hoặc x = – 2 tra kết quả sau mỗi bài toán rồi ghi kết quả vào vở. Bước 3. Báo cáo, thảo luận - HS hoàn thành BT trong 4 phút và đại HS trình 3) x( 7) và 28 x 0 bày sản phẩm của nhóm và giải thích cách làm. Ta có: x( 7) - HS nhóm khác nhận xét, chất vấn về lời giải bài 0; 7;7; 14;14; 21;  toán của nhóm bạn. x B( 7)  21; 28;28; 35;35;.... - GV gợi ý tạo điều kiện cho HS tương tác tốt giữa  các nhóm và HS trong nhóm với nhau. Vì 28 x 0 nên x 28; 21; 14; 7 Bước 4. Kết luận, nhận định - GV củng cố lại cách tìm ước và bội của số nguyên, đánh giá mức độ hoàn thành của mỗi 4) 34x và 17 x 17 nhóm, tuyên dương những lời giải sáng tạo của HS Ta có: 34x (nếu có). - GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời =>x Ư(-34) 1;1; 2;2; 17;17; 34;34 của các nhóm, ghi nhận và tổng hợp kết quả, GV Vì 17 x 17 nên x 1; 2;1;2 giao nhiệm vụ tiếp theo cho HS. Hoạt động 4: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn điều kiện sau (5 phút) a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng bảng kiến thức vào giải một số bài tập dạng 3. b. Nội dung: HS thực hiện đúng bài tập dạng 3. c. Sẩn phẩm: Bài tập dạng 3. d. Tổ chức thực hiện Trường THCS Tân An Hội GV: Huỳnh Ngọc Hạnh
  8. Chương 2: Số nguyên Kế hoạch bài dạy: Toán 6 Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Dạng 3: Liệt kê và tính tổng tất cả các số - GV chiếu bài tập dạng 3. nguyên x thỏa mãn điều kiện sau: - GV phân công HS hoạt động cá nhân giải quyết 1) 6 x 7 bài tập. x 5; 4; 3; 2; 1;0;1;2;3;4;5;6 - GV quan sát, hỗ trợ các khó khăn của học sinh. Tổng: (-5) + (-4) +(-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ + 3 + 4 + 5 + 6 = 6 - Đại diện HS trình bày sản phẩm của mình. - HS khác nhận xét và sử dụng máy tính kiểm tra kết quả sau mỗi bài toán. Bước 3. Báo cáo, thảo luận 2) 10 x 10 - Đại HS trình bày sản phẩm của mình và giải 10; 9; 8; 7; 6; 5; 4; 3;  thích cách làm. x  - HS nhóm khác nhận xét, chất vấn về lời giải bài 2; 1;0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10 toán của bạn. Tổng: (-10 + (-9) + (-8) + ..+ 8 + 9 + 10 Bước 4. Kết luận, nhận định = 0 - GV nhận xét và chốt lại cách tính tổng các số nguyên, đánh giá mức độ hoàn thành BT, thái độ làm việc, phương án trả lời của các HS, ghi nhận và tổng hợp kết quả. - GV tuyên dương HS làm bài tốt, động viên HS làm bài chưa tốt. Từ đó, GV giao nhiệm vụ tiếp theo cho HS. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (12 phút) Hoạt động 1: Bài tập vận dụng (10 phút) a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng bảng kiến thức để giải một số bài toán thực tế trong đời sống. b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT. c. Sản phẩm: Kết quả bài tập 3 của HS. d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Dạng 4: Dạng toán thực tế - GV cho HS giải bài tập tự luận dạng 4 Dạng toán Bài 3 (8/73 SGK) thực tế - Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập 3 trong 3 Sau một năm, số tiền công ty có được là: phút. 225 – 280 + 655 = 600 (triệu đồng) - Sâu 1 năm công ty lãi bao nhiêu triệu đồng? - Bình quân mỗi tháng công ty lãi bao nhiêu tiền? => Sau một năm công ty lãi 600 triệu đồng - GV quan sát, hỗ trợ các khó khăn của học sinh. Bình quân mỗi tháng công ty lãi: 600 : 12 = 50 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động nhóm hoàn thành BT được giao (Triệu đồng) trong 3 phút. Vậy: Bình quân mỗi tháng công ty lãi 50 triệu - Đại diện nhóm 1 HS trình bày sản phẩm của mình và tự mời HS nhóm khác nhận xét, góp ý sản đồng. phẩm của mình. - HS sử dụng máy tính kiểm tra kết quả sau mỗi bài toán. Bước 3. Báo cáo, thảo luận - Đại HS trình bày sản phẩm của nhóm và giải thích cách làm. - HS nhóm khác nhận xét, chất vấn về lời giải bài toán của nhóm bạn. Trường THCS Tân An Hội GV: Huỳnh Ngọc Hạnh
  9. Chương 2: Số nguyên Kế hoạch bài dạy: Toán 6 - GV gợi ý tạo điều kiện cho HS tương tác tốt giữa các nhóm và HS trong nhóm với nhau. Bước 4. Kết luận, nhận định - GV chốt vấn đề, đánh giá mức độ hoàn thành BT, thái độ làm việc, phương án trả lời của các HS, ghi nhận và tổng hợp kết quả. - GV tuyên dương HS làm bài tốt, động viên HS làm bài chưa tốt. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) a. Mục tiêu - Thực hiện được các phép tính trong tập hợp số nguyên. - Vận dụng được quy tắc dấu ngoặc để giải bài tập. - Tìm được bội và ước của số nguyên. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học ở nhà - Biết thực hiện các phép tính trong tập hợp số nguyên. - Biết tìm bội và ước của số nguyên. - Biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc để giải quyết được một số tình huống thực tiễn. - Làm BT 7/64 SGK. - Ôn lại kiến thức chương 1, 2 để tiết sau ôn tập kiểm tra học kì I và hoàn thành PHT. c. Sản phẩm: Bài tập ở nhà của học sinh. d. Tổ chức thực hiện - HS làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV. - Tổ trưởng các tổ sẽ kiểm tra bài tập của các thành viên của tổ trong giờ truy bài, báo cáo lại cho GV. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi Chú đánh giá - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực hiện + Sự tích cực chủ động của HS + GV quan sát qua quá trình công việc. trong quá trình tham gia các hoạt học tập: chuẩn bị bài, tham động học tập. gia vào bài học (ghi chép, + Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm phát biểu ý kiến, thuyết - Hệ thống câu hỏi và của HS khi tham gia các hoạt trình, tương tác với GV, với bài tập động học tập cá nhân. các bạn,.. + Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác + GV quan sát hành động nhóm (rèn luyện theo nhóm, hoạt cũng như thái độ, cảm xúc - Trao đổi, thảo luận. động tập thể). của HS. V. HỒ SƠ DẠY HỌC ( Đính kèm phiếu học tập qua các phụ lục ) * Phụ lục: Phiếu học tập số 1: Hoàn thành bảng kiến thức: Câu hỏi Trả lời 4. Phát biểu quy tắc dấu ngoặc? a + (b + c + d) = ? a - (b + c + d) = ? 5. - Nêu cách tìm bội của một số khác 0? - Nêu cách tìm ước của một số? Trường THCS Tân An Hội GV: Huỳnh Ngọc Hạnh