Kế hoạch bài dạy môn Toán 6 - Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn - Bài 2 + 3 + 4 - Trường THCS Tân An Hội
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán 6 - Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn - Bài 2 + 3 + 4 - Trường THCS Tân An Hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_toan_6_chuong_3_cac_hinh_phang_trong_th.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Toán 6 - Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn - Bài 2 + 3 + 4 - Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 Tuần: 6, 7 BÀI 2: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH THOI Tiết: 4, 5, 6 HÌNH BÌNH HÀNH – HÌNH THANG CÂN Thời gian thực hiện: 03 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận dạng được hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân. - Mô tả được một số yếu tố cơ bản của hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân (cạnh, góc, đường chéo) - Vẽ được hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân bằng dụng cụ học tập. 2. Năng lực Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học và năng lực giao tiếp và hợp tác: Khi mỗi HS tự thực hiện các hoạt động Khởi động, Khám phá, sau đó tham gia hoạt động nhóm để trình bày kiến thức đúng nhất về hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân. Năng lực toán học - Năng lực mô hình hóa toán học: Chỉ ra được hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân trong các hình phẳng. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Vẽ được hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân theo kích thước cho trước. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: HS biết sử dụng thước đo góc, êke hoặc compa để kiểm tra các góc, các cạnh có bằng nhau không. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập cá nhân và nhóm. - Chăm chỉ biểu hiện qua việc có ý thức nghiên cứu tìm hiểu SGK để nhận biết cách vẽ hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Latop, phần mềm vẽ hình Geogera, thước êke, compa. 2. HS: Ôn tập về chữ nhật, thước, êke, compa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 a. Mục tiêu Tạo tình huống vào bài học từ hình ảnh thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình trong bài. b. Nội dung HS chú ý lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn hình. c. Sản phẩm HS nhận dạng được tam giác đều và tìm được các hình ảnh trong thực tế liên quan đến hình đó. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu hình ảnh, video về các ứng dụng thực tế của tam giác đều và đặt câu hỏi: Các em có biết các đồ vật dưới đây có dạng hình gì không?” - GV đặt câu hỏi: “Các em còn gặp các hình này ở những đồ vật, hình ảnh nào trong thực tế đời sống?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát, lắng nghe và trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi và tìm được một số hình ảnh trong thực tế liên quan đến các hình. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học mới: “Các hình trên được gọi là hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân. Cách vẽ các hình đó như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giải quyết vấn đề này?” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (93 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu hình chữ nhật (20 phút) Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 a. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình chữ nhật. - HS mô tả được đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình chữ nhật. - HS nhận biết được sự bằng nhau của các góc, các cạnh, đường chéocủa hình chữ nhật. - HS vẽ được hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh. b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu c. Sản phẩm: HS nhận dạng được hình chữ nhật và chỉ ra được các yếu tố trong hình chữ nhật. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Hình chữ nhật - GV hướng dẫn và cho HS trao đổi thực hiện Hình chữ nhật ABCD (Hình 2) có: HĐKP1. - GV dẫn dắt và cho HS quan sát hình chữ nhật ở Hình 2 và trả lời các câu hỏi sau và rút ra nhận xét về các đặc điểm của hình chữ nhật: + Nêu tên các đỉnh, cạnh, đường chéo, hai cạnh đối của hình chữ nhật ABCD. + Dùng thước đo góc để đo và so sánh các góc - Bốn đỉnh A, B, C, D. của hình chữ nhật ABCD. - Các cạnh đối bằng nhau và song song + Dùng thước thẳng hoặc compa để so sánh hai với nhau: AB = CD; BC = AD; AB song cạnh đối, hai đường chéo của hình chữ nhật song với CD; BC song song với AD. ABCD. - Bốn góc đỉnh A, B, C, D bằng nhau và (GV lưu ý lại cho HS cách đo góc, đo độ dài bằng góc vuông (900). cạnh). - Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau - GV cho một, hai HS phát biểu lại về các đặc tại trung điểm của mỗi đường: điểm của HCN như trong SGK. AC = BD và OA = OC = OB = OD. - Hình chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy góc, mấy đường chéo? Thực hành 1: Các đoạn OM, ON, OP, - Các cạnh, các góc, đường chéo của hình chữ OQ có độ dài bằng nhau. nhật thì như thế nào? Thực hành 2: Vẽ hình chữ nhật - GV yêu cầu HS hoàn thành Thực hành 1, 2, 4cm vận dụng 1, 2. A B - GV hướng dẫn HS cách vẽ HCN theo các bước đã hướng dẫn phần Thực hành 2 và sau đó cho 3cm C HS thực hành vẽ hình chữ nhật. Bước 2: Thực D Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 hiện nhiệm vụ - HS quan sát SGK, lắng nghe, ghi chú và thực hiện hoàn thành theo yêu cầu của GV. Bài tập vận dụng 1 trang 81 SGK. - Kết quả: HĐKP1: HS1: a) Sau khi đo và so sánh ta thấy: - Các góc của hình chữ nhật ABCD bằng nhau. - Các cặp cạnh đối AB và CD, AD và BC bằng nhau. HS2: b) Ta thấy hai cặp cạnh AB và CD, BC và AD song song với nhau. Bài tập vận dụng 2 trang 81 SGK. HS : c) Ta thấy hai đường chéo AD và BD bằng 3 Bước 1: Ta gấp đôi 2 lần hình chữ nhật. nhau. Bước 2: Mở hình chữ nhật đã gấp ra. HS : Thực hành 1; 2; vận dụng 1, 2 4, 5, 6, 7 Bước 3: Dùng kéo cắt theo đường của các - GV: quan sát và trợ giúp HS. nếp gấp để thành 4 hình chữ nhật có cùng Bước 3: Báo cáo, thảo luận chiều dài và chiều rộng. - HS: Hoàn thành vở, lên bảng trình bày. - Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình học của HS, tổng quát lại các đặc điểm của hình chữ nhật. Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thoi (25 phút) a. Mục tiêu - Nhận biết được hình thoi. - Mô tả được cạnh, góc, đường chéo của hình thoi và nhận xét được một số mối quan hệ của cạnh và đường chéo của hình thoi. - Vẽ được hình thoi khi biết độ dài một cạnh. b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu c. Sản phẩm: HS nhận dạng được hình thoi và xác định được các yếu tố trong hình thoi. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Hình thoi - GV hướng dẫn và cho HS trao đổi thực hiện Hình thoi ABCD ( Hình 5) có: HĐKP2. - GV dẫn dắt và cho HS quan sát hình thoi ở Hình Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 5 và rút ra nhận xét về các đặc điểm của hình thoi. - GV chốt lại kiến thức, nêu và chỉ rõ các đặc điểm của hình thoi trên bảng để HS hiểu rõ. - GV yêu cầu một, vài HS đọc lại nội dung kiến thức như trong SGK. - Các cạnh, các góc của hình thoi như thế nào với - Bốn đỉnh A, B, C, D. nhau? - Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = - Hai đường chéo của hình thoi có gì đặc biệt? DA. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành - Các cạnh đối song song: AB song song Thực hành 3. ( GV lưu ý HS cách đặt ê ke, và với CD; BC song song với AD. dùng compa để kiểm tra). - Hai đường chéo AC và BD vuông góc - GV hướng dẫn HS vẽ hình thoi hoàn thành Thực với nhau. hành 4 theo các bước: Thực hành 3: + Vẽ đoạn thẳng AC = 5cm. - Hai đường chéo LJ, IK vuông góc với + Lấy A và C làm tâm, vẽ hai đường tròn bán kính nhau. 3cm, hai đường tròn này cắt nhau tại hai điểm B - Hai đường chéo LJ, IK cắt nhau tại và D. trung điểm mỗi đường. + Nối B với A, B với C, D với A, D với C. Thực hành 4: => Ta được hình thoi ABCD. - Vẽ đoạn thẳng AC = 5cm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Lấy A và C làm tâm, vẽ hai đường tròn - HS chú ý nghe, hiểu, ghi chú và hoàn thành các bán kính 3cm, hai đường tròn này cắt yêu cầu của GV nhau tại hai điểm B và D. - Kết quả: HĐKP2: - Nối B với A, B với C, D với A, D với HS1: a) Các cạnh AB, BC, CD, DA của hình thoi C. đều bằng nhau. => Ta được hình thoi ABCD. HS2: b) Các cặp cạnh AB và CD, BC và AD song song nhau. HS3: c) Dùng êke kiểm tra ta thấy hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. HS5, 6, 7: Thực hành 3, 4, vận dụng 3. - GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần. Bài tập vận dụng 3 trang 81 SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Vẽ hình thoi MNPQ cạnh MN = 4cm: - HS trao đổi nhóm, giơ tay phát biểu, trình bày - Giả sử vẽ đường chéo MP = 6 cm (MP miệng, trình bày bảng > 4cm). - GV: Kiểm tra, sửa sai nếu có và nêu kết quả. Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, - Lấy M, P làm tâm, vẽ hai đường tròn đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả bán kính 4cm, hai đường tròn này cắt hoạt động và chốt kiến thức. nhau tại hai điểm N và Q. - Nối N với M, N với P, Q với M, Q với P. => Ta được hình thoi MNPQ cần vẽ Hoạt động 3: Tìm hiểu hình bình hành (25 phút) a. Mục tiêu - HS nhận biết được hình bình hành và tìm được hình ảnh của hình bình hành trong thực tế. - HS tìm tòi, khám phá được một số yếu tố cơ bản của hình bình hành và đưa ra được một số nhận xét cơ bản về mối quan hệ của cạnh, góc, hình bình hành. - HS vẽ được hình bình hành khi biết độ dài hai cạnh. b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu c. Sản phẩm: HS nhận dạng được hình thoi và xác định được các yếu tố trong hình thoi. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Hình bình hành - GV cho HS hoạt động nhóm thực hiện hoàn Hình bình hành ABCD có: thành HĐKP3. - GV dẫn dắt, cho HS quan sát hình và rút ra nhận xét về các đặc điểm của hình bình hành. - GV chốt lại kiến thức, nêu và chỉ rõ các đặc điểm của hình bình hành trên bảng để HS hiểu rõ. - GV yêu cầu một, vài HS đọc lại nội dung kiến thức như trong SGK. - Bốn đỉnh A, B, C, D. - Các cạnh đối, góc đối của hình bình hành như - Các cạnh đối bằng nhau và song song: thế nào? AB = CD; BC = AD; AB song song với - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành CD; BC song song với AD. Thực hành 5, HĐ nhóm TH 6 trong 3 phút. - Các góc đối bằng nhau: góc đỉnh A Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 - GV hướng dẫn cho HS các bước vẽ hình bình bằng góc đỉnh C, góc đỉnh B bằng góc hành theo các bước ở phần Thực hành 6 và cho đỉnh D. HS thực hành vẽ hình hình bình hành (GV lưu ý - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm HS thực hành vẽ và cho HS kiểm tra chéo sau khi của mỗi đường: OA = OC; OB = OD. vẽ): Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Thực hành 5: - HS quan sát SGK, trả lời và hoàn thành các yêu - Góc ở đỉnh M bằng với góc ở đỉnh P. cầu của GV - OM = OP, OM = OQ. - Kết quả: HĐKP3: - GV: quan sát và trợ giúp HS. HS1: a) Ta thấy độ dài cạnh AB và CD bằng nhau, độ dài cạnh AD và BC bằng nhau. Thực hành 6: Vẽ hình bình hành ABCD HS2: b) Ta thấy cặp cạnh AB và CD song song khi biết AB = 3cm; BC = 5cm và đường nhau và cặp cạnh AD và BC song song nhau. chéo AC = 7cm: HS3: c) Ta thấy OA và OC bằng nhau, OB và OD - Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm. bằng nhau. - Vẽ đường tròn tâm A bán kính 7cm; vẽ HS4, 5: Thực hành 5, 6 đường tròn tâm B bán kính 5cm; hai - GV: quan sát và trợ giúp HS. đường tròn cắt nhau tại C. Nối B với C. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Từ A kẻ đường thẳng song song với - HS: phát biểu, thực hành vẽ. BC; từ C kẻ đường thẳng song song với - HS rút kinh nghiệm và sửa sai cho nhau. AB; hai đường thẳng này cắt nhau tại D. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh => Ta được hình bình hành ABCD. giá quá trình học của HS, tổng quát lại đặc điểm của hình bình hành, cách dùng compa để so sành độ dài của hai đoạn thẳng. Hoạt động 4: Tìm hiểu hình thang cân (20 phút) a. Mục tiêu - HS nhận dạng được hình thang cân thông qua các hình ảnh thực tế. - HS mô tả được một số yếu tố cơ bản của hình thang cân. - HS nhận biết được hình thang cân. - HS biết cách gấp cắt hình thang cân từ tờ giấy hình chữ nhật. b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 c. Sản phẩm: HS nhận dạng được hình thang cân và xác định được các yếu tố trong hình thang cân. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Hình thang cân - GV hướng dẫn và tổ chức cho HS thảo luận Hình thang cân ABCD (Hình 10) có: nhóm cho HS thực hiện hoàn thành HĐKP4. - GV dẫn dắt, tổ chức cho HS nhận xét các đặc điểm, mối quan hệ của cạnh đáy, cạnh bên, đường chéo của hình thang cân. ( Riêng về yếu tố góc, GV có thể dùng phương pháp gấp giấy, để HS thấy hai góc kề một đáy của hình thang cân bằng - Hai cạnh đáy song song: AB song song nhau). với CD. - GV chốt lại kiến thức, nêu và chỉ rõ các đặc - Hai cạnh bên bằng nhau: BC = AD. điểm của hình bình hành trên bảng để HS hiểu rõ. - Hai góc kề một đáy bằng nhau: góc - GV cho HS suy nghĩ, trao đổi hoàn thành Thực đỉnh A bằng góc đỉnh B, góc đỉnh C bằng hành 7 và Vận dụng 6: Thực hành gấp, cắt hình góc đỉnh D. thang cân. - Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS chú ý lắng nghe, quan sát SGK, ghi chú và hoàn thành theo yêu cầu của GV. Vận dụng 6: - Kết quả: HĐKP4: HS1: a) Hai cạnh bên BC và AD bằng nhau. HS2: b) AB song song với CD. HS3: c) Ta thấy hai đường chéo AC và BD bằng nhau. Hình vừa cắt được là hình thang cân. HS4: - Góc đỉnh H bằng với góc đỉnh G. - EG = FH và EH = FG. - Cả lớp cùng Thực hành gấp, cắt hình thang cân. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS: phát biểu, thực hành gấp, cắt. - HS nhận xét, rút kinh nghiệm cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình học của HS, tổng quát lại các đặc điểm của hình thang cân. Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 Hoạt động 5: Tìm một số hình ảnh trong thực tế liên quan đến hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân (5 phút) a. Mục tiêu: Tìm được một số hình ảnh trong thực tế liên quan đến hình thoi. b. Nội dung: HS cho được một số ví dụ về hình thoi. c. Sản phẩm: Những ví dụ HS cho có liên quan đến hình thoi. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Một số hình ảnh trong thực tế liên GV yêu cầu HS tìm một số hình ảnh trong thực quan đến hình chữ nhật, hình thoi, tế liên quan đến hình chữ nhật, hình thoi, hình hình bình hành, hình thang cân bình hành, hình thang cân. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu GV đặt ra. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời miệng. - HS khác nhận câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt lại kiến thức Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (20 phút) a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 1/85 SGK - GV chiếu bài tập 1, 2, 3, 5, 7 trang 85, 85 SGK a. Hình thoi yêu cầu HS hoàn thành. b. Hính thang cân - Làm bài 4, 5 SBT. c. Hình chữ nhật Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ d. Hình Bình Hành - HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập 1, 2/85 Bài tập 2/85 SGK SGK, bài 4, 5. - HS hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập 3, 5, 7/85, 86 SGK. - Xác định chiều dài, chiều rộng của HCN trong bài 3/85 SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bài tập 3/85 SGK - HS trả lời miệng. Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm, - HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. AD = 8cm: Bước 4: Kết luận, nhận định + Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm, AD = 8cm GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. vuông góc với nhau. + Qua B vẽ đường thẳng vuông góc với AB. + Qua D vẽ đường thẳng vuông góc với AD. Hai đường thẳng này cắt nhau ở C. => Ta được hình chữ nhật ABCD. Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 Bài 5, 7/ 86 SGK (HS thực hành vẽ hình) Bài tập 4: Bài tập 5: Ta có: EGIH là hình thang cân => GI = EH = 3cm EI = GH = 7cm D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15 phút) Hoạt động 1: Bài tập vận dụng (13 phút) a. Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. b. Nội dung: GV đưa ra bài tập, HS suy nghĩ tìm cách làm. c. Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập vận dụng 4 trang 83 SGK. - GV chiếu bài tập vận dụng 4, 5 trang 81, 82, 83 SGK. - Cho HS đọc đề. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vận dụng 3 trang 82 SGK. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bài tập vận dụng 5 trang 84 SGK. - HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. - Vẽ đường chéo AC = 5cm - HS: Lắng nghe, ghi chú, giơ tay phát biểu - Lấy O là trung điểm của AC. - Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. - Vẽ đường thẳng BD = 7cm qua O sao Bước 3: Báo cáo, thảo luận cho O là trung điểm của BD. - Đại diện HS trả lời miệng bài tập. Nối A với B, A với D, nối C với B, C với - Các HS khác nhận xét. D. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh => Ta được hình bình hành ABCD . giá quá trình học của HS, tổng quát lại cách ghép Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 hình, cách xếp và cắt hình chữ nhật. Thảo luận: - Các cặp cạnh đối diện AB và CD, BC và AD bằng nhau - Các đường chéo cắt nhau tại tâm O - Độ dài cạnh AB và CD bằng nhau, độ dài cạnh AD và BC bằng nhau. Bài tập 8 trang 86 SGK. Kết quả sau khi ghép: Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) a. Mục tiêu - Nhận dạng được hình thang cân, mô tả được một số yếu tố cơ bản của hình thang cân (cạnh, góc, đường chéo) - Vẽ được và tìm được một số hình ảnh trong thực tế liên quan đến hình thang cân. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học ở nhà. - Luyện tập vẽ hình thang cân, tìm một số hình ảnh trong thực tế liên quan đến hình thang cân. - Làm bài tập 9/86 SGK, làm bài tập 1, 2. - Tìm hiểu và đọc trước bài 3: “Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn” và ôn tập lại một số công thức tính chu vi, diện tích đã học ở Tiểu học (Hình chữ nhật, Hình vuông, hình tam giác, hình thang) Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 c. Sản phẩm: Kết quả bài tập ở nhà của học sinh. d. Tổ chức thực hiện - HS làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV. - Tổ trưởng các tổ sẽ kiểm tra bài tập của các thành viên của tổ trong giờ truy bài, báo cáo lại cho GV. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá Chú Đánh giá thường xuyên - Phương pháp quan sát - Báo cáo thực hiện + Sự tích cực chủ động của + GV quan sát qua quá công việc. HS trong quá trình tham trình học tập: chuẩn bị bài, - Hệ thống câu hỏi và gia các hoạt động học tập. tham gia vào bài học (ghi bài tập. + Sự hứng thú, tự tin, trách chép, phát biểu ý kiến, - Trao đổi, thảo luận. nhiệm của HS khi tham gia thuyết trình, tương tác với các hoạt động học tập cá GV, với các bạn, ...) nhân. + GV quan sát hành động + Thực hiện các nhiệm vụ cũng như thái độ, cảm xúc hợp tác nhóm (rèn luyện của HS. theo nhóm, hoạt động tập - Phương pháp hỏi đáp thể). V. HỒ SƠ DẠY HỌC ( Đính kèm bài tập qua các phụ lục ) PHỤ LỤC Bài 1/85 SGK: Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 Tuần: 8 BÀI 3: CHU VI VÀ DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH TRONG THỰC TIỄN Tiết: 7, 8 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được được công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi. 2. Năng lực Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học và năng lực giao tiếp và hợp tác: Khi mỗi HS tự thực hiện các hoạt động Khởi động, Khám phá, sau đó tham gia hoạt động nhóm để trình bày kiến thức đúng nhất về chu vi và diện tích của một số hình Năng lực toán học - Năng lực mô hình hóa toán học: Xác định được các hình phẳng trong thực tiễn. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Vận dụng công thức tính chu vi, diện tích của một hình để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: HS biết sử dụng máy tính cầm tay để tính chu vi, diện tích của một số hình đã học. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập cá nhân và nhóm. - Chăm chỉ biểu hiện qua việc có ý thức nghiên cứu tìm hiểu SGK để nhận biết công thức tính chu vi, diện tích của một số hình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Latop, phần mềm giả lập máy tính, thước đo góc, êke, compa. 2. HS: Ôn lại công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học ở Tiểu học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) a. Mục tiêu: GV thiết kế tình huống thực tế gợi động cơ học tập và tạo hứng thú cho HS. b. Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu c. Sản phẩm: HS nhận thức được sự cần thiết của việc tính chu vi và diện tích các hình để giải quyết các vấn đề trong đời sống thực tế. Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu: (GV có thể chiếu hình ảnh trên slide minh họa cho bài toán) Em hãy tính diện tích mảnh đất được cho bởi các kích thước như sau: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát và lắng nghe, thảo luận tìm ra hướng giải bài toán. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện 1 vài nhóm HS báo cáo, nêu hướng giải. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá và dẫn dắt HS vào bài học mới: “ Để tính chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn, thông thường ta chia hình đó thành các hình đã biết cách tính chu vi và diện tích. Vậy làm thế nào để chúng ta có thể chia một hình thành các hình quen thuộc và công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.” => Bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (55 phút) Hoạt động 1: Nhắc lại chu vi và diện tích một số hình đã học (15 phút) a. Mục tiêu: Nhớ và củng cố lại các công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang. b Nội dung: HS quan sát trên màn hình và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Nhắc lại về chu vi và diện tích một số - GV giới thiệu quy ước kí hiệu chu vi là P, diện hình đã học tích là S. - GV yêu cầu HS gấp SGK và nêu lại các công Hình + P = (a +b).2 thức tính chu vi, diện tích các hình đã học ở chữ + S = a.b Tiểu học. - GV gọi 3 đến 4 HS phát biểu nhật công thức. Hình + P =4a - GV nhận xét và giới thiệu công thức tính chu vuông + S = a.a = a2 Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang như trong Hộp kiến thức. Hình Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ tam - HS lắng nghe và trả lời theo yêu cầu của GV. giác + P = a +b + c - GV: quan sát và trợ giúp HS. + S = a.h Bước 3: Báo cáo, thảo luận + P = a + b + c - HS giơ tay phát biểu. Hình + d - Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. thang + S = ( a+ Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình học của HS, tổng quát lại các b).h công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang. Hoạt động 2: Tính chu vi, diện tích của hình bình hành, hình thoi (20 phút) a. Mục tiêu - Giới thiệu công thức tính chu vi của hình bình hành, hình thoi - HS xây dựng được công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi từ công thức tính diện tích hình chữ nhật. - Áp dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình vào bài toán thực tế. b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Tính chu vi, diện tích của hình bình a) Chu vi và diện tích hình bình hành hành, hình thoi - GV cho HS quan sát Hình 1 (SGK) trao đổi, a) Chu vi và diện tích hình bình hành thảo luận nhóm đôi hoàn thành HĐKP1. - GV dẫn dắt, cho HS rút ra công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành. - GV chốt lại công thức và yêu cầu một vài HS - Chu vi hình bình hành có độ dài hai cạnh phát biểu lại công thức như trong hộp kiến thức. a, b là: P = 2. ( a + b) - GV tổ chức cho HS áp dụng trình bày Ví dụ 1 - Diện tích hình bình hành có độ dài một vào vở. cạnh a và chiều cao tương ứng h là: S = a.h - Chỉ ra các cạnh, chiều cao của hình bình - Ví dụ 1: Hình bình hành có độ dài một hành? cạnh là 10m và chiều cao 5m, có diện tích - Chu vi hình bình hành tính như thế nào? là: Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 S = 10. 5 = 20 (m2) b) Chu vi và diện tích hình thoi - GV cho HS quan sát Hình 2 (SGK) trao đổi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành HĐKP2. - GV dẫn dắt, cho HS rút ra công thức tính chu b) Chu vi và diện tích hình thoi: vi và diện tích hình thoi. - GV giới thiệu, chốt lại công thức tính chu vi và diện tích hình thoi và yêu cầu một vài HS phát biểu lại công thức như trong hộp kiến thức. - Chu vi hình thoi có độ dài cạnh a là: P = - GV tổ chức cho HS áp dụng trình bày Ví dụ 2 4.a vào vở. - Diện tích hình thoi có độ dài hai đường Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: chéo m và n là: S = m . n - HS quan sát SGK và hoàn thành theo yêu cầu của GV. - Ví dụ 2: Hình thoi có độ dài hai đường - HĐKP1: + Chu vi hình bình hành ABCD: chéo là 40m và 20m, có diện tích là: 40 . 20 P = 2.(a + b) S = = 400 (m2) 2 + Diện tích tam giác AMD bằng diện tích tam giác BNC. + Diện tích hình bình hành ABCD bằng diện tích hình chữ nhật ABNM. - HĐKP2: + Chu vi hình thoi ABCD là:P =4.a + Diện tích hình thoi ABCD = diện tích hình chữ nhật AMNC. 1 + Diện tích hình chữ nhật AMNC: S = n . m 2 - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS: thảo luận, phát biểu, giơ tay trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình học của HS, tổng quát lại các công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành và hình thoi. Hoạt động 3: Tính chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn (25 phút) a. Mục tiêu - Áp dụng công thức tính chu vi và diện tích các hình vào bài tập mức độ đơn giản. Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 - HS được vận dụng kiến thức vào bài tập thực tế và phát triển tư duy từ bài toán thực tế. - Tăng hứng thú, tạo cơ hội cho HS tham gia thửu thách, phát triển tư duy. b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu c. Sản phẩm: Kết quả của HS. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 3, suy nghĩ, trao 3. Tính chu vi và diện tích một số hình đổi, thảo luận nhóm và hoàn thành Ví dụ 3. trong thực tiễn - GV gợi ý: a) Tính CD và DE rồi tính chu vi - Ví dụ 3: (SGK) b) C1: Skhu vườn = SABCG + SGDEF a) CD = FE – AB = 24 – 15 = 9 (m) C2: Skhu vườn = SABCG + SGDEF DE = AF – BC = 18 – 9 = 9 (m) Chu vi của khu vườn là: Pkhu vườn = AB + BC + CE + DE + EF + FA = 15 + 9 + 9 + 9 + 24 + 18 = 84 (m). - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn b) C 1: Diện tích khu vườn bằng tổng diện thành Thực hành 1, 2, Vận dụng 2. tích của hai hình chữ nhật ABCG và GDEF: Thực hành 1: Chia mũi tên thành các hình như Skhu vườn = SABCG + SGDEF sau : = AB. BC + EF . FG = 15. 9 + 24 . 9 = 351 (m2) C2: Diện tích khu vườn bằng hiệu diện tích của hình chữ nhật AHEF và hình vuông BHDC. Diện tích hình mũi tên bằng tổng diện tích Skhu vườn = SABCG + SGDEF của hình chữ nhật và hình tam giác: = EF. FA - BC. CD Thực hành 2 : = 24. 18 – 9.9 = 351 (m2). Thực hành 1: Diện tích hình mũi tên bằng tổng diện tích của hình chữ nhật và hình tam giác: 2 - SHCN = 1 . 1,8 = 1,8 (m ) 1 Diện tích khu vườn bằng tổng diện tích mảnh - S = .0,6 . 2 = 0,6 ( m2) tam giác 2 vườn hình chữ nhật lớn và mảnh vườn vuông => Smũi tên = Shcn + Stam giác = 1,8 + 0,6 = 2,4 nhỏ. (m2) Trường THCS Tân An Hội
- Chương 3: Các hình phẳng trong thực tiễn Kế hoạch bài dạy: Toán 6 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát SGK và hoàn thành vào vở ghi Thực hành 2: theo yêu cầu của GV. Diện tích khu vườn bằng tổng diện tích - GV: quan sát và trợ giúp HS. mảnh vườn hình chữ nhật lớn và mảnh vườn Bước 3: Báo cáo, thảo luận vuông nhỏ. 2 - HS: thảo luận, phát biểu, giơ tay trình bày SHCN = 10 . 9 = 90 (m ) 2 miệng. SHV = 3 . 3 = 9 (m ) 2 Bước 4: Kết luận, nhận định => Skhu vườn = SHCN + SHV = 90 + 9 = 99 (m ) GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm Số tiền để xây tường rào cho khu vườn: việc, kết quả hoạt động và tổng quát lại các 99 . 150 = 14 850 (nghìn đồng) công thức tính chu vi, diện tích của các hình. Vậy cần 14 850 000 đồng để xây tường rào. Vận dụng 2: An sai: không đồng nhất đơn vị. => Ta có thể đổi sang dm hoặc cm để tính toán. Sửa: Dổi đơn vị: 300 dm = 30 cm Chu vi khu vườn là: (25 + 30) . 2 = 110 cm Diện tích khu vườn là: 25 . 30 = 750cm2. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút) a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 1: - GV chiếu bài tập 1 yêu cầu HS hoàn thành. a) S = 20 . 5 = 100 (cm2) - Nêu công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi, hình thang cân? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập 1. b) Đổi đơn vị: 20 dm = 2 m 5 . 2 Bước 3: Báo cáo, thảo luận => S = = 5 (m2) 2 - HS lên bảng trình bày. - HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. Trường THCS Tân An Hội

