Kế hoạch bài dạy môn Toán 6 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 6 đến 9 - Trường THCS Tân An Hội

docx 39 trang vuhoai 08/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán 6 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 6 đến 9 - Trường THCS Tân An Hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_toan_6_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_6_d.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Toán 6 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 6 đến 9 - Trường THCS Tân An Hội

  1. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 Tuần: 6 BÀI 13: BỘI CHUNG. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT Tiết: 19 + 20 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được thế nào là bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số; hiểu được quy trình tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố; hiểu được quy trình quy đồng mẫu các phân số. - Xác định được bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hoặc ba số. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ phân số bằng cách sử dụng bội chung nhỏ nhất. 2. Năng lực Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học và năng lực giao tiếp và hợp tác: Khi mỗi HS tự thực hiện các hoạt động Khởi động, Khám phá, sau đó tham gia hoạt động nhóm để trình bày kiến thức đúng nhất về bội chung, bội chung nhỏ nhất. Năng lực toán học - Năng lực giao tiếp toán học: Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các kí hiệu tập hợp ước chung, ước chung lớn nhất. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Vận dụng được bội chung, bội chung nhỏ nhất để quy đồng mẫu các phân số, từ đó thực hiện được phép tính cộng, trừ phân số và giải quyết một số tình huống thực tiễn. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: HS biết sử dụng máy tính cầm tay phục vụ cho việc tính toán tìm bội chung nhỏ nhất. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập cá nhân và nhóm. - Chăm chỉ biểu hiện qua việc có ý thức nghiên cứu tìm hiểu SGK để nhận biết được quy trình quy đồng mẫu các phân số và cách tìm bội chung, BCNN của hai hoặc ba số tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Latop, phần mềm giả lập máy tính. 2. HS: Ôn tập về cách tìm bội, phân tích một số ra thừa số nguyên tố, MTCT. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (7 phút) Trường THCS Tân An Hội
  2. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 a. Mục tiêu: HS thấy được ý nghĩa thực tiễn của việc tìm bội chung. b. Nội dung: HS quan sát mô hình “đèn nhấp nháy” để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm a) Nhìn vào trục số ghi các giây phát sáng của hai dây đèn, ta có thể thấy hai dây cùng phát sáng tại các giây 12, 24,... b) B(2) = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18;...}; B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; ...} Ba phần tử chung của B(2) và B(3) là: 0; 12; 18 d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS quan sát mô hình “đèn nhấp nháy” và nêu bài toán: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát mô hình “đèn nhấp nháy” để liên hệ sự gần gũi của Toán trong cuộc sống. - HS 4 nhóm tư duy để hiểu rõ đề bài toán và lập luận để tìm được kết quả a);b). Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi 4 nhóm lên bảng trình bày kết quả. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của 4 nhóm, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Kết quả của bài toán “đèn nhấp nháy” và kết quả yêu cầu câu b) đã giúp các em làm quen với khái niệm bội chung. Hôm nay ta sẽ được học về kiến thức này. Các em lấy tập và mở SGK trang 40 ghi Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (53 phút) Trường THCS Tân An Hội
  3. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 Hoạt động 1: Bội chung (15 phút) a. Mục tiêu: HS có khái niệm về bội chung; biết kí hiệu bội chung của hai số a và b là BC(a, b) tương tự với ba số a, b, c là BC(a, b, c). b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc hiểu khái niệm, ví dụ, kí hiệu trong SGK. c. Sản phẩm: Qua ví dụ này, HS biết cách tìm bội chung thông qua liệt kê các bội của các số đã cho. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Bội chung - GV phân tích rút ra kiến thức và cho HS đọc - Bội chung của hai hay nhiều số là bội hiểu khái niệm, kí hiệu về bội chung. của tất cả các số đó. - GV phân tích và cho HS đọc hiểu Ví dụ 1. - Yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Thực hành 1. - Tập hợp các bội chung của hai số a và - GV dẫn dắt, cho một vài HS phát biểu cách tìm b kí hiệu là: BC(a, b) bội chung của hai số a và b. - Cho HS đọc hiểu VD 2 để hiểu rõ cách trình - Tương tự, tập hợp các bội chung của a, bày. b và c kí hiệu là: BC(a, b, c). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân. * Cách tìm bội chung của hai số a và b: - Kết quả: Thực hành 1: - B1: Tìm B(a), B(b). HS1: a) Đúng -B2: Tìm BC(a, b) gồm những phần tử Vì: B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; } chung của B(a) và B(b). B(10) = {0; 10; 20; 30; 40; 50; } => 20 ∈ BC(4, 10). - Ví dụ: Tìm BC(6, 8) HS1: b) Sai Ta có: Vì: B(14) = {0; 14; 28; 42; 56; } B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; B(18) = {0; 18; 36; 54; } } => 36 ∉ BC(14, 18). B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; } HS3: c) Đúng Nên BC(6,8) = {0; 24; 48; } Vì: B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; } B(18) = {0; 18; 36; 54; 72; 90; } B(36) = {0; 36; 72; 108; } Nên 72 ∈ BC(12,18,36) - GV quan sát và trợ giúp các HS yếu nếu HS cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trường THCS Tân An Hội
  4. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 - HS lên bảng trình bày câu trả lời của mình. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Bội chung nhỏ nhất (10 phút) a. Mục tiêu: Hình thành khái niệm bội chung nhỏ nhất, biết kí hiệu bội chung nhỏ nhất của a và b là BCNN(a, b). Tương tự bội chung nhỏ nhất của a, b, c là BCNN(a, b, c). b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Hiểu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Bội chung nhỏ nhất - GV dẫn dắt, cho HS đọc, tìm hiểu đề bài - Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số HĐKP2. là số bé nhất khác 0 trong tập hợp các - Yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành HĐKP2. bội chung của các số đó - Hướng dẫn HS rút ra khái niệm bội chung nhỏ nhất. - Bội chung nhỏ nhất của a và b được kí - GV cho 1 HS đọc hiểu khái niệm và kí hiệu hiệu là: BCNN(a, b) trong SGK. - Lưu ý HS Nhận xét trong SGK. - Tương tự, bội chung nhỏ nhất của a, b - GV phân tích, cho HS đọc hiểu Ví dụ 3. và c kí hiệu là BCNN (a, b,c). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội dung thông - Nhận xét: qua việc thực hiện yêu cầu của GV. + Tất cả các bội chung của a và b đều là - HS làm HĐKP2 bằng cách thảo luận cặp đôi. bội của BCNN(a, b). Mọi số tự nhiên đều HĐKP2: là bội của 1. - Ta có: B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; + Vói a, b 휖 N* ta có: BCNN(a, 1) = a; 48 } BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b) B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; } => BC(6, 8) = {0; 24; 48 } - Ví dụ: Vậy số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(6, 8) Ta có: BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; } là 24. Nhận xét, các bội chung của 6 và 8 đều là => BCNN(4, 6) = 12 bội của số 24. Trường THCS Tân An Hội
  5. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 - Ta có: B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36; 39 } B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 38; 32; 36; 40; 44; 48; 52 } B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; } => BC(3, 4, 8) = {0; 24; 48; } Vậy số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(3, 4, 8) là 24. Nhận xét, các bội chung của 3, 4 và 8 đều là bội của số nhỏ nhất khác 0 đã tìm. - GV: quan sát và trợ giúp HS Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện hai HS lên bảng trình bày. - Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính: Khái niệm BCNN. Hoạt động 3: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố (18 phút) a. Mục tiêu - Củng cố cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành việc tìm hiểu kiến thức, làm được các ví dụ và thực hành. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách - GV cho HS đọc quy tắc trong SGK. phân tích các số ra thừa số nguyên tố - GV lấy VD, thuyết trình giảng, hướng dẫn cho - Quy tắc: Muốn tìm BCNN của hai hay HS: Tìm BCNN(12, 90, 150) nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước B1: Phân tích các số 12, 90 và 150 ra thừa số sau: nguyên tố, ta được: B1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. 2 12 = 2 . 3 B2: Chọn ra các thừa số nguyên tố 90 = 2. 32.5 chung và riêng. 150 = 2. 3. 52 Trường THCS Tân An Hội
  6. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 B2: Các thừa số nguyên tố chung và riêng là: 2, B3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi 3 và 5 thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. B3: Lập tích các thừa số chung và riêng đã chọn Tích đó là BCNN phải tìm. với số mũ lớn nhất của nó: 22. 32. 52 - Ví dụ: Tìm BCNN của 12, 90 và 150 Vậy BCNN(12, 90, 150) = 22. 32. 52 = 900 12 = 22 . 3 ; 90 = 2. 32.5 ; 150 = 2. 3. - GV cho 1 vài HS đọc lại quy tắc tìm BCNN của 52 hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra => BCNN(12, 90, 150) = 22. 32. 52 = 900 thừa số nguyên tố và nhấn mạnh lại để HS nhớ được các bước làm. - GV yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 5 và cho HS tự làm lại để nắm được cách làm và cách trình bày. - Chú ý: - GV kiểm tra độ hiểu bài của HS bằng cách tổ + Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên chức cho HS thảo luận cặp đôi hoàn thành tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích Thực hành 4 của các số đó. - GV lưu ý cho HS phần Chú ý và cho HS ghi Ví dụ: BCNN(3, 7, 8) = 3. 7. 8 = 168 vào vở. - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức hoàn thành + Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là TH5 bội của các số còn lại thì BCNN của các Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ số đã cho chính là số lớn nhất ấy. - HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội dung thông Ví dụ: BCNN(12, 16, 48) = 48 qua việc thực hiện yêu cầu của GV. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Thực hành 4 Bước 3: Báo cáo, thảo luận Tìm BCNN(24, 30) = 23. 3. 5 = 120 HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và Tìm BCNN(3, 7, 8) = 23. 3. 7 = 168 bổ sung cho nhau. Tìm BCNN(12, 16, 48) = 24.3 = 48 Bước 4: Kết luận, nhận định GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội Thực hành 5: dung chính: Cách tìm BCNN bằng cách phân BCNN(2, 5, 9) = 2.5.9 = 90 tích ra thừa số nguyên tố. BCNN(10, 15, 30) = 30 Hoạt động 4: Ứng dụng trong quy đồng mẫu các phân số (10 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng cách tìm BCNN để quy đồng mẫu các phân số. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Kết quả hiểu và áp dụng kiến thức của HS. d. Tổ chức thực hiện Trường THCS Tân An Hội
  7. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Ứng dụng trong quy đồng mẫu các - GV cho HS đọc quy tắc trong SGK và trả lời phân số câu hỏi: Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số - Quy tắc: Muốn quy đồng mẫu số nhiều ta làm như thế nào? phân số ta có thể làm như sau: - GV chốt kiến thức, gọi 1 vài em phát biểu lại B1: Tìm một BC của các mẫu số (thường Quy tắc trong SGK. là BCNN) để làm mẫu số chung. - GV nêu Ví dụ, phân tích cụ thể cho HS dễ hình B2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu số dung, sau đó cho HS tự lấy ví dụ và thực hiện (bằng cách chia mẫu số chung cho từng quy đồng. mẫu số riêng). - GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc hoàn thành B3: Nhân tử số và mẫu số của mỗi phân TH6 số với thừa số phụ tương ứng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Thực hành 6 - HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc 1a. Ta có BCNN(12, 30) = 60 thực hiện yêu cầu của GV. 60 : 12 = 5; 60 : 30 = 2 5 5.5 25 7 7.2 - Làm thực hành 6 theo cá nhân. Do đó: ; 12 = 12.5 = 60 30 = 30.2 = - GV quan sát và trợ giúp HS. 14 Bước 3: Báo cáo, thảo luận 60 - HS chú ý, phát biểu và làm thực hành 6. b. Ta có BCNN(2, 5, 8) = 40 - HS khác nhận xét và bổ sung. 40 : 2 = 20; 40 : 5 = 8; 40 : 8 = Bước 4: Kết luận, nhận định 5 1 1.20 20 3 3.8 24 Do đó: ; GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội 2 = 2.20 = 40 5 = 5.8 = 40 dung chính: Cách quy đồng mẫu số nhiều phân 5 5.5 25 8 = 8.5 = 40 số. 1 5 2a. Ta có: BCNN (6, 8) = 24 6 + 8 24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3 1 5 1.4 5.3 4 15 19 Do đó: 6 + 8 = 6.4 + 8.3 = 24 + 24 = 24 11 7 b) Ta có: BCNN(24, 30) = 120 24 ― 30 120 : 24 = 5; 120 : 30 = 4 11 7 11.5 7.4 55 28 83 24 ― 30 = 24.5 + 30.4 = 120 + 120 = 120 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (20 phút) a. Mục tiêu: Củng cố cách tìm bội chung, bội chung nhỏ nhất từ khái niệm bội chung, bội chung nhỏ nhất. Trường THCS Tân An Hội
  8. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành Thực hành 2, 3, bài 4. c. Sản phẩm: Kết quả bài tập thực hành của HS. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Thực hành 2 - GV chiếu bài thực hành 2, 3; bài 4 yêu cầu HS a) B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; hoàn thành. 27; 30; 33; 36; 39; 42; 45; 48; 51 } Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 38; 32; 36; - HS hoạt động cặp đôi hoàn thành thực hành 2, 40; 44; 48; 52 } 3. B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; - HS hoạt động cá nhân hoàn thành Bài 4. 72; 80; } Bước 3: Báo cáo, thảo luận b) M = {0; 12; 24; 36; 48} - Đại diện nhóm trình bày lời giải thực hành 1, 2. c) K = {0; 24; 48} - HS khác nhận xét bài làm của bạn. Thực hành 3 - Đại diện HS trình bày lời giải, 4 em mỗi em làm B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 1 câu bài 4. 40; 44; 48; 52; 56; } - HS khác nhận xét bài làm của bạn. B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; Bước 4: Kết luận, nhận định 56; } GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. => BC(4, 7) = {0;28;56; } BC(4, 7) = {0; 28; 56; 84;...} =>BCNN(4, 7) = 28 BCNN(4, 7) = 28 - Hai số 4 và 7 nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN(4, 7) = 1 nên hai số 4 và 7 là hai số ƯCLN(4, 7) = 1 nguyên tố cùng nhau. Bài 4 trang 44 SGK a) Ta có: BCNN(15, 10) = 30 11 9 11.2 9.3 15 + 10 = 15.2 + 10.3 22 27 49 = 30 + 30 = 30 b) Ta có: BCNN(6, 9, 12) = 36 5 7 11 5.6 7.4 11.3 6 + 9 + 12 = 6.6 + 9.4 + 12.3 30 28 33 91 = 36 + 36 + 36 = 36 c) Ta có: BCNN(24, 21) = 168 7 2 7.7 2.8 24 ― 21 = 24.7 ― 21.8 49 16 33 11 = 168 ― 168 = 168 = 56 d) Ta có: BCNN(36, 24) = 72 Trường THCS Tân An Hội
  9. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 11 7 11.2 7.3 36 ― 24 = 36.2 ― 24.3 22 21 1 = 72 ― 72 = 72 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (10 phút) Hoạt động 1: Bài tập vận dụng (8 phút) a. Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để thấy được ý nghĩa của việc tìm bội chung. b. Nội dung: GV đưa ra bài tập, HS suy nghĩ tìm cách làm. c. Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập vận dụng (ví dụ 4 trang 41 - GV cho HS đọc đề Ví dụ 4 và hướng dẫn HS SGK) giải ví dụ 4. Gọi số HS của lớp đó là x ( học sinh) - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 4 trang 44 ĐK: x ∈ N*, x ≤ 42 SGK. Theo đề bài ta có: - Đọc phần “Em có biết” trang 44 SGK x ∈ BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; 48;...} - GV phân tích, hướng dẫn HS cách làm Vì x ≤ 42 và x : 5 dư 1 => x = 36 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Vậy lớp đó có 36 học sinh. HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập Bài 5 trang 44 SGK Bước 3: Báo cáo, thảo luận Gọi số bông sen chị Hòa có là x (bông) - Đại diện HS trình bày lời giải. ĐK: x ∈ N*, 200 ≤ x ≤ 300) - HS khác nhận xét bài làm của bạn. Theo đề bài => x ∈ BC (3, 5, 7) - Một HS đọc to rõ phần “Em có biết” Ta có: 3 = 3; 5 = 5; 7 = 7 Bước 4: Kết luận, nhận định => BCNN(3, 5, 7) = 3 .5. 7 = 105 - GV giải thích sự vận dụng được kiến thức số => x ∈ BC(3, 5, 7) = {0;105; 210; 315; học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn. } - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Mà 200 ≤ x ≤ 300 => x = 210 Vậy số bông sen chị Hòa có là 210 bông. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) a. Mục tiêu - Biết tìm BC, BCNN từ khái niệm. - Biết vận dụng BC, BCNN để giải quyết các bài toán thực tiễn. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học ở nhà. Trường THCS Tân An Hội
  10. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 - Làm bài tập 2, 3 trang 43 SGK. - Làm bài tập 6, 7, 8 trang 35, 36 SBT. - Đọc và tìm hiểu trước bài “Hoạt động thực hành và trải nghiệm”, ôn lại nội dung kiến thức về ước, ước chung, ước chung lớn nhất và phép chia hai số tự nhiên. c. Sản phẩm: Kết quả bài tập ở nhà của học sinh. d. Tổ chức thực hiện - HS làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV. - Tổ trưởng các tổ sẽ kiểm tra bài tập của các thành viên của tổ trong giờ truy bài, báo cáo lại cho GV. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá Chú Đánh giá thường xuyên - Phương pháp quan sát - Báo cáo thực hiện + Sự tích cực chủ động của + GV quan sát qua quá công việc. HS trong quá trình tham gia trình học tập: chuẩn bị bài, - Hệ thống câu hỏi và các hoạt động học tập. tham gia vào bài học (ghi bài tập. + Sự hứng thú, tự tin, trách chép, phát biểu ý kiến, - Trao đổi, thảo luận. nhiệm của HS khi tham gia thuyết trình, tương tác với các hoạt động học tập cá GV, với các bạn, ...) nhân. + GV quan sát hành động + Thực hiện các nhiệm vụ cũng như thái độ, cảm xúc hợp tác nhóm (rèn luyện của HS. theo nhóm, hoạt động tập - Phương pháp hỏi đáp thể). V. HỒ SƠ DẠY HỌC ( Đính kèm bài tập qua các phụ lục ) PHỤ LỤC hhhghupp Ư Bài tập 1:lkj Hãy lục tính nhẩm BCNN các số sau bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1; 2; 3;...cho đến khi có kết quả là một số chia hết cho các số còn lại: a) 30 và 150 b) 40, 28 và 140 c) 100, 120 và 200 Trường THCS Tân An Hội
  11. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 Bài tập 2: Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45. 1 3 5 Bài tập 3: Quy đồng mẫu các phân số ; có sử dụng BCNN. 2 5; 8 Trường THCS Tân An Hội
  12. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 Tuần: 7 BÀI 14: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM Tiết: 21 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết chia hình chữ nhật thành các ô vuông đều nhau (kích thước được cho bởi bài toán ƯC, ƯCLN) - Tìm hiểu về dân số và diện tích của các quốc gia, biết cách tính mật độ dân số và nhận biết xem quốc gia nào có mật độ dân số lớn nhất, nhỏ nhất. 2. Năng lực Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học và năng lực giao tiếp và hợp tác: Khi mỗi HS tự thực hiện các hoạt động Khởi động, Khám phá, sau đó tham gia hoạt động nhóm để trình bày kiến thức đúng nhất về ước chung lớn nhất Năng lực toán học - Năng lực giao tiếp toán học: Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các kí hiệu tập hợp ước chung, ước chung lớn nhất. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Vận dụng kiến thức tìm ước, ước chung, ước chung lớn nhất vào bài thực hành và phép chia hai số tự nhiên để giải quyết một vấn đề thực tiễn - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: HS biết sử dụng máy tính cầm tay phục vụ cho việc tìm mật độ dân số của mỗi quốc gia và tìm số dư trong phép chia. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm trong việc hoàn thành phiếu báo cáo kết quả thực hành. - Chăm chỉ biểu hiện qua việc có ý thức nghiên cứu tìm hiểu SGK để nhận biết cách chia hình chữ nhật thành các ô vuông bằng nhau và tìm mật độ dân số, số dư. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Latop, mẫu phiếu báo cáo kết quả thực hành. 2. HS: - Ôn lại kiến thức tìm ước, ước chung, ước chung lớn nhất, phép chia hai số tự nhiên. - Chuẩn bị tấm bìa trắng hình chữ nhật có chiều dài 28cm, chiều rộng 16cm; kéo; thước kẻ; bút chì màu, điện thoại dùng để truy cập tìm số liệu diện tích và dân số của các quốc gia, máy tính cầm tay, phiếu báo cáo kết quả thực hành. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Trường THCS Tân An Hội
  13. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) a. Mục tiêu - Củng cố kiến thức tìm ước, ước chung, ước chung lớn nhất, phép chia hai số tự nhiên. - Gợi mở vấn đề, dẫn dắt vào bài mới. b. Nội dung: HS chú ý theo dõi và thực hiện yêu cầu. c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hỏi đáp kiến thức cũ nhanh qua các câu hỏi sau: + Nêu các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số tự nhiên. + Nêu cách tìm ƯC từ ƯCLN. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS chú ý, nhớ lại kiến thức và giơ tay phát biểu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS phát biểu, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài thực hành: “Dựa vào kiến thức tìm ước, ước chung, ước chung lớn nhất, các em có thể chia hình chữ nhật thành các ô vuông bằng nhau được hay không? Bài học hôm nay sẽ giải quyết vấn đề này”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (35 phút) Hoạt động 1: Chia hình chữ nhật thành các ô vuông (15 phút) a. Mục tiêu - Củng cố kiến thức tìm ước, ước chung, ước chung lớn nhất. - Vận dụng được kiến thức tìm ước, ước chung, ước chung lớn nhất để thực hiện được các hoạt động theo yêu cầu. b. Nội dung: HS quan sát SGK tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Hình chữ nhật được chia đều thành các ô vuông theo yêu cầu. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV kiểm tra và đánh giá phần chuẩn bị của HS. Trường THCS Tân An Hội
  14. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 - GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm đôi theo các 1. Chia hình chữ nhật thành các yêu cầu sau: ô vuông + Tìm ƯCLN(28,16) + Sử dụng thước kẻ, bút để chia hết tờ giấy hình chữ nhật đã chuẩn bị thành các hình vuông bằng nhau: mỗi hình vuông có độ dài cạnh bằng ƯCLN (28, 16) cm. + Tô màu các ô vuông của hình chữ nhật sao cho hai ô liền nhau không cùng màu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc thực hiện yêu cầu như hướng dẫn của GV. - Các nhóm tính ƯCLN(28, 16) để tìm độ dài cạnh của các ô vuông nhỏ cần kẻ. Ta có: 28 = 22 . 7 ; 16 = 2 . 4 => ƯCLN(28, 16) = 2 . 2 = 4 Vậy mỗi hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm. - Sau đó HS tiến hành kẻ theo hình minh họa. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Hai HS lên bảng tìm ƯCLN(28, 16) - Sau khi hoàn thành sản phẩm, các nhóm nộp lại cho GV. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá chung quá trình thực hành của các nhóm. Hoạt động 2: Tìm hiểu diện tích và dân số của các quốc gia (20 phút) a. Mục tiêu Vận dụng được kiến thức về phép chia hai số tự nhiên để giải quyết vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: HS quan sát SGK, phiếu báo cáo kết quả thực hành và hoàn thành theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS hoàn thành được phiếu báo cáo kết quả thực hành. d. Tổ chức thực hiện Trường THCS Tân An Hội
  15. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Tìm hiểu diện tích và dân số - GV cho HS quan sát SGK, phiếu bài tập và cho HS của các quốc gia đọc phần Tiến hành hoạt động SGK trang 45. (HS hoàn thành phiếu báo cáo ở - GV phát phiếu báo cáo kết quả thực hành cho từng phần phụ lục) nhóm và yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu báo cáo theo yêu cầu của Hoạt động 2. - GV hướng dẫn HS tra cứu và tìm kiếm các thông tin về dân số và diện tích của 10 quốc gia trên thế giới ở năm 2020 (dựa vào mẫu, mỗi nhóm chọn tùy ý 9 quốc gia còn lại để hoàn thành phiếu báo cáo). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành yêu cầu. - Nhóm trưởng điều động và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm, cử 1 thư kí ghi lại kết quả thực hành vào phiếu báo cáo. - Các nhóm sử dụng phương tiện đã có kết nối với internet để lấy thông tin hoàn thành phiếu báo cáo. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Các nhóm hoàn thành phiếu bài tập. - Sau khi hoàn thành xong bảng, đại diện nhóm trình bày miệng (quốc gia có mật độ dân số lớn nhất, nhỏ nhất). Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá, tổng kết. C. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ (5 phút) Hoạt động 1: Tổng kết – đánh giá (3 phút) a. Mục tiêu: HS rèn luyện khả năng đánh giá và rút kinh nghiệm thực hành. b. Nội dung: HS chú ý theo dõi và thực hiện yêu cầu. c. Sản phẩm - Nâng cao ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỉ luật trong hoạt động tập thể và trách nhiệm của học sinh. - Thấy được ứng dụng thực tế kiến thức toán vào thực tiễn. d. Tổ chức thực hiện Trường THCS Tân An Hội
  16. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 - GV cho học sinh tự nhận xét về: + Khâu chuẩn bị dụng cụ thực hành. + Tinh thần, thái độ tham gia, ý thức kỉ luật trong thực hành. + Kết quả thực hành. - GV khen thưởng nhóm, cá nhân có thành tích tốt và động viên nhóm chưa làm chính xác hay cá nhân chưa tích cực và rút kinh nghiệm cho các tiết thực hành tiếp theo. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) a. Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức đã học của các bài trong chương 1. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ về nhà - Ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 8. - Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Có mấy cách cho tập hợp? Câu 2. Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên? Câu 3. Viết công thức nhân chia hai lũy thừa cùng co số? Câu 4. Nêu thứ tự thực hiện các phép tính? Câu 5. Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9? - Làm bài tập: Bài tập trắc nghiệm cuối chương 1 trang 45 - 46 SGK. Bài tập tự luận: Bài 1; 2; 3; 4 trang 46 SGK. c. Sản phẩm: Bài tập về nhà của học sinh. d. Tổ chức thực hiện - HS làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV. - Tổ trưởng các tổ sẽ kiểm tra bài tập của các thành viên của tổ trong giờ truy bài, báo cáo lại cho GV. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá Chú Đánh giá thường xuyên - Phương pháp quan sát - Báo cáo thực hiện + Sự tích cực chủ động của + GV quan sát qua quá công việc. HS trong quá trình tham gia trình học tập: chuẩn bị bài, - Hệ thống câu hỏi và các hoạt động học tập. tham gia vào bài học (ghi bài tập. chép, phát biểu ý kiến, - Trao đổi, thảo luận. Trường THCS Tân An Hội
  17. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 + Sự hứng thú, tự tin, trách thuyết trình, tương tác với nhiệm của HS khi tham gia GV, với các bạn, ...) các hoạt động học tập cá + GV quan sát hành động nhân. cũng như thái độ, cảm xúc + Thực hiện các nhiệm vụ của HS. hợp tác nhóm (rèn luyện - Phương pháp hỏi đáp theo nhóm, hoạt động tập thể). V. HỒ SƠ DẠY HỌC ( Đính kèm bài tập qua các phụ lục ) PHỤ LỤC hhhghupp Họ và tên: ...................................................................................................... Ư Lớp: ............................... lkj lụcPHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH TÌM HIỂU DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA CÁC QUỐC GIA Tìm hiểu diện tích và dân số của các quốc gia 1. Tiến hành hoạt động Ta có: a = b.q + r Trong đó: a là dân số b là diện tích q là mật độ dân số của mỗi quốc gia (người/km2) r là số dư. Dân số (người) Diện tích (km2) STT Quốc gia q r (a) (b) 1 Việt Nam 96 208 984 331 231 290 151 994 2 Nhật Bản 3 Malaysia 4 Hàn Quốc 5 Philippin 6 Ai Cập 7 Mỹ Trường THCS Tân An Hội
  18. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 8 Nga 9 Thái Lan 10 Pháp 2. Kết luận - Quốc gia có mật độ dân số lớn nhất là: . - Quốc gia có mật độ dân số nhỏ nhất là: Trường THCS Tân An Hội
  19. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 Tuần: 7, 8 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1 Tiết: 22+23 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hệ thống quá kiến thức về: + Tập hợp, phần tử của tập hợp. + Thực hiện phép toán cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa với số mũ tự nhiên. + Vận dụng tính chất chia hết của một tổng. + Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. + Tìm các ước và bội. + Phân tích một số tự nhiên nhỏ thành tích các thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây và sơ đồ cột. + Tìm ƯCLN, BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. + Tìm ƯC, BC thông qua ƯCLN, BCNN. 2. Năng lực Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học và năng lực giao tiếp và hợp tác: Khi mỗi HS tự thực hiện các hoạt động bài tập Năng lực toán học - Tư duy và lập luận toán học: Xác định được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong tính toán (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí). - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Vận dụng được kiến thức số học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn (ví dụ: tính toán tiền hay lượng hàng hoá khi mua sắm, xác định số đồ vật cần thiết để sắp xếp chúng theo những quy tắc cho trước,...). - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được MTCT để thực hiện phép tính, tìm x, tìm ƯCLN, BCNN. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: ý thức trong thực hiện nhiệm vụ học tập. - Chăm chỉ: tìm tòi, khám phá, sáng tạo trong một số bài toán thực tiễn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Latop, phần mềm giả lập máy tính. 2. HS: Ôn tập kiến thức chương 1, MTBT. Trường THCS Tân An Hội
  20. Kế hoạch bài dạy: Toán 6 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) a. Mục tiêu: Khảo sát khả năng lĩnh hội kiến thức đã học của các em. b. Nội dung: HS chú ý lắng nghe để trả lời câu hỏi GV đưa ra. c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài. B. HỆ THỐNG KIẾN THỨC (15 phút) a. Mục tiêu - Củng cố lại kiến thức cho HS từ bài 1 đến bài 8. - Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài. b. Nội dung: HS chú ý lắng nghe để trả lời câu hỏi GV đưa ra. c. Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ bài 1 đến bài 8. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Lý thuyết - GV cho học sinh thảo luận nhóm 1. Có 2 cách cho tập hợp trong 5 phút để hoàn thành các câu - Liệt kê các phần tử của tập hợp. hỏi sau: - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp Câu 1. Có mấy cách cho tập hợp? đó. 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên Câu 2. Nêu các tính chất của phép  Giao hoán: a + b = b + a cộng và phép nhân số tự nhiên? a . b = b . a  Kết hợp: (a + b ) + c = a + (b + c ) (a . b) . c = a . (b . c)  Phân phối của phép nhân đối vơí phép cộng Câu 3. Viết công thức nhân chia hai a . (b + c) = a . b + a . c lũy thừa cùng co số? 3. Công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số Trường THCS Tân An Hội