Kế hoạch bài giảng Số học Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố quy tắc tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.

2. Năng lực:

- Năng lực chung :Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, hợp tác.

-  Năng lực chuyên biệt : Biết giải bài toán về tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.

3.Phẩm chất:

-Chăm học, trung thực và có trách nhiệm

-Có ý thức tập trung, tích cực và có sáng tạo

- Có trách nhiệm với bản thân, gia đình trong cuộc sống hàng ngày

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

  1. Hoạt động khởi động: 

Mục tiêu: Giúp Hs phân biệt và nhận dạng hai bài toán về phân số để tránh bị nhầm lẫn khi giải bài tập

docx 9 trang Hải Anh 12/07/2023 4660
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài giảng Số học Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_so_hoc_lop_6_tuan_31_nam_hoc_2020_2021_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài giảng Số học Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng

  1. 2 Bài 131/sgk : 75 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài 131 và nêu Chiều dài mảnh vải : 3,75 : 3,75. = 5 cách tìm chiều dài mảnh vải? 100 3 - Gọi 1 hs lên bảng giải ( m ) Bài 134/sgk : Dùng MTBT để tính : - GV treo bảng phụ và dùng a/ một số biết 24% của số đó là 1,2 ? MTBT hướng dẫn HS tìm 1 số 1,2 : 24% = 5 biết 60% của số đó bằng 18 ? (số b/ một số biết 4,5% của số đó là 18 ? đó là 30) 18 : 4,5% = 400 - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi c/ một số biết 75% của số đó là 3,75 ? nhóm 1 bài : 128 , 129 , 131 và 3,75 : 75% = 5 nêu cách dùng MTBT để có kết Bài 133/sgk : 2 3 quả đó. - Khối lượng cùi dừa : 0,8 : = 0,8 . = 3 2 1,2 ( kg ) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 133? - Khối lượng đường : 1,2 . 0,5% = 0,06 ( kg - Gọi 1 HS lên bảng tính cùi dừa ) ? - Gọi HS khác tính KL đường? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hướng dẫn về nhà -Về xem các bài tập đã giải - Học thuộc quy tắc tìm 1 số biết giá trị phân số của nó. - Hướng dẫn bài tập về nhà : 132, 135, 136,/sgk về nhà chuẩn bị tiết sau Tên bài dạy: LUYỆN TẬP (Tiếp) Thời gian thực hiện: 1 tiết, tuần 31 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Tiếp tục củng cố kiến thức về tìm một số biết giá trị của một phân số của số đó. 2. Năng lực: - Năng lực chung :Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, hợp tác.
  2. 4 2 2 1 (hoặc áp dụng quy tắc chuyển vế đổi 2 .x 8 3 dấu). Câu b: 3 3 3 2 1 3 8 26 10 3 .x 2 - Tương tự giải b x 7 8 4 3 3 3 2 1 11 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 8 10 26 3 .x x 7 8 4 hiện nhiệm vụ 3 3 3 2 11 1 23 8 16 3 .x Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu x 7 4 8 8 3 3 23 23 7 của HS 16 8 x : x : 2 8 7 8 GV chốt lại kiến thức 3 3 GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng Toán đố -Tóm tắt đề bài và thảo luận làm bài Bài tập 135 trang 56 SGK 135 sgk Tóm tắt: 5 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch, hiện nhiệm vụ 9 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu còn phải làm 560 SP. Tính số SP theo kế hoạch? của HS Giải: GV chốt lại kiến thức 5 4 560 sản phẩm ứng với 1 - = 9 9 (kế hoạch) Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là: 4 9 560 : = 560 . = 1260 (sản phẩm) 9 4 GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng toán có lời giải -Em hãy cho biết đề bài 133sgk cho Bài 133 trang 55 SGK biết gì, và yêu cầu làm gì?Tóm tắt đề Tóm tắt: bài Món “dừa kho thịt”. 2 -Làm bài 133sgk Lượng thịt = lượng cùi dừa -Gv: treo bảng phụ hướng dẫn bài 134 3 và yêu cầu hs dùng máy tính để kiểm Lượng đường = 5% lượng cùi dừa tra kết quả bài 129,131 Có 0,8kg thịt, tính lượng cùi dừa? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Lượng đường? hiện nhiệm vụ Giải: Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu 2 3 của HS 0,8 : = 0,8 . = 1,2 (kg) 3 2 GV chốt lại kiến thức Lượng đường cần dùng: 1,2.5% 1,2.5 = = 0,06(kg) 100 Bài 134sgk/55: Kết quả bài 129:400g
  3. 6 a a a Hỏi: Tỉ số và phân số khác nhau thế Kí hiệu: a : b hay b b b 1 3 nào? Ví dụ : 1,7 :3,12 ; : ; 31 :5 HS: Suy nghĩ trả lời 4 4 4 GV: Hỏi: Cách viết nào là phân số, cách viết là những tỉ số 3 2,75 4 0 nào là tỉ số : ; ; ; 2 5 3 9 3 Ví dụ: AB = 20 cm; CD = 1m = 7 100cm GV: Lưu ý: Khái niệm tỉ số thường được Tỉ số độ dài đoạn thẳng AB và đùng khi nói về thương của hai đại lượng AB 20 1 đoạn thẳng CD là: (cùng loại và cùng đơn vị) CD 100 5 GV: Cho HS đọc ví dụ /sgk.tr56 Hỏi: Trước khi tính tỉ số độ dài đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD ta cần làm gì? Hỏi: Vậy tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là bao nhiêu? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2. Tỉ số phần trăm Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc tìm tỉ số phần trăm Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ Sản phẩm: Hs nêu được quy tắc tìm tỉ số phần trăm và áp dụng tính toán cụ thể. Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tỉ số phần trăm. 1 GV nói: Ký hiệu % thay cho 100 Ví dụ: (Sgk.tr57) GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ/ Sgk.tr57 Hỏi: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số Tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 78,1 và 25 ta làm như thế nào? 25 là: 78,1 78,1 1 HS: Suy nghĩ trả lời .100. GV: Giải thích ví dụ và ghi bảng. 25 25 100 78,1.100 Hỏi: Vậy để tìm tỉ số phần trăm của hai số a % 312,4% và b ta làm thế nào? 25 HS: Suy nghĩ trả lời GV: Chốt và đưa ra quy tắc Quy tắc: (Sgk.tr57)
  4. 8 a 16,2 1 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS T = = GV chốt lại kiến thức b 162 000 000 10 000 000 3.Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể a)Nội dung ( Các bài tập ) Bài 137;141/Sgk.tr58 b) Sản phẩm Bài tập 137/sgk.tr57: 3 a) 75 cm = 0,75 m = m 4 2 2 3 8 Tỉ số của m và 75 cm là: : 3 3 4 9 1 b) 20 phút = h 3 3 3 1 9 Tỉ số của h và 20 phút là: : 10 10 3 10 Bài 141/Sgk.tr58 a 1 3 Theo đề bài, ta có: 1 (1) b 2 2 Mà a – b = 8 hay a = b + 8 (2) thay vào (1) ta được b = 16 thay vào (2) ta được a = 24 4.Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực. Chọn phương án trả lời đúng: 3 1 Tỉ số của m và 60cm là: 10 1 1 2 3 A. B. C. D. 3 2 3 4 2 Tỉ số của 0,3 tạ và 15kg là: 1 3 5 A. B. C. 2 D. 2 2 2 1 2 3 Tỉ số phần trăm của 3 và 2 là: 5 15 A. 150% B. 140% C. 130% D. 120% Chốt kiến thức: khái niệm thế nào là tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích; cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.