Kế hoạch dạy học phụ đạo Ngữ văn 9 - Tuần 8 - Lý Thị Kim Chung

Tiếng việt: ÔN TẬP CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI, THUẬT NGỮ

 

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

- Kiến thức: Giúp HS nắm vững 1 số nội dung phần Tiếng Việt đã học ở HKI

- Rèn kĩ năng tổng hợp về sử dụng Tiếng việt trong nói, viết. 

- Thái độ: H/s có ý thức vận dụng vào văn nói, văn viết.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển

            - Năng lực tự học, sử dụng từ ngữ Tiếng việt.

- Năng lực giao tiếp.

- Năng lực trau dồi vốn từ.

- Năng lực hợp tác nhóm.

- Phẩm chất: ý thức bảo vệ, phát huy vốn Tiếng việt.

II. CHUẨN BỊ 

- GV: bảng phụ.

- HS: Soạn bài, học bài.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Sĩ số, vệ sinh

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra ngay trong quá trình ôn tập.

3. Dạy bài mới:

doc 3 trang Hải Anh 20/07/2023 3620
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học phụ đạo Ngữ văn 9 - Tuần 8 - Lý Thị Kim Chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_phu_dao_ngu_van_9_tuan_8_ly_thi_kim_chung.doc

Nội dung text: Kế hoạch dạy học phụ đạo Ngữ văn 9 - Tuần 8 - Lý Thị Kim Chung

  1. Lý Thị kim Chung Kế hoạch dạy học: PĐ 9 đó có 1 hoặc 1 số phương châm hội - Tình huống. II. Thuật ngữ: thoại nào đó không tuân thủ? 1. Khái niệm: + Hs Trả lời. Thuật ngữ là những từ ngữ biểu + Gv nhận xét, khẳng định. - Thuật ngữ biểu thị một thị khái niệm khoa học, công Kiến thúc 2: Ôn tập về Thuật ngữ khái niệm về KHCN. nghệ thường được dùng trong các ? Thế nào là thuật ngữ? cho ví dụ. - Các thuật ngữ được văn bản khoa học, công nghệ. + HS rút ra khái niệm. dùng trong văn bản khoa VD: Rừng phòng hộ. + Gv nhận xét, kết luận. học. Siêu bão. - GV yêu cầu HS giải thích thuật ngữ VD: Lũ ống. Mắt bão Sóng thần. vừa cho ví dụ. - Thuật ngữ có đặc điểm: 2. Đặc điểm của thuật ngữ: ? Thuật ngữ có đặc điểm gì? Tìm thuật + Thuật ngữ chỉ có một - Về nguyên tắc: Trong một lĩnh ngữ có trong môn Ngữ văn. nghĩa cố định. vực KHCN nhất định, mỗi thuật + Hs nhớ và trả lời. + Thuật ngữ không có sắc ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, + Gv nhận xét, kết luận. thái biểu cảm. mỗi khái niệm chỉ biểu thị một * Tích hợp KNS: HS ý thức dụng từ VD: Trường từ vựng, Từ thuật ngữ. TV trong giao tiếp một cách hợp lí. đơn, Từ ghép - Thuật ngữ không có tính biểu cảm. Hoạt động 3: Vận dụng và mở rộng (3 phút) Mục đích: Củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ TV. BT 1 Câu 1: BT1: * Đọc kĩ các đoạn thơ sau trong - Mã Giám Sinh đã vi - Mã Giám Sinh đã vi phạm “Truyện Kiều” của Nguyễn Du: phạm phương châm lịch phương châm lịch sự thể hiện ở Gần miền có một mụ nào sự thể hiện ở cách trả lời cách trả lời cộc lốc. Đưa người viễn khách tìm vào vấn cộc lốc. BT 2: danh. - Thôi đã thôi rồi -> Chết -> Nói Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh” giảm nói tránh. Hỏi quê, rằng: “Huyện Lâm Thanh - Phương châm lịch sự. cũng gần”. ? Trong cuộc đối thoại trên, nhân vật Mã Giám Sinh đã vi phạm phương châm hội thoại nào? Tại sao? BT 2: Phương châm HT nào được thực hiện trong những trường hợp sau. Biện pháp tu từ đã giúp thực hiện điều đó? “Bác Dương thôi đã thôi rồi Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta” + Hs trao đổi. Trình bày. + Gv nhận xét, kết luận. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút) a. Mục đích: Hướng dẫn hs cách ôn lại bài học ở nhà, chuẩn bị bài mới. b. Cách tổ chức: - Gv: Hướng dẫn hs học nội dung trọng tâm của bài, hướng dẫn soạn bài mới. - Hs: thực hành theo hướng dẫn. c. Dự kiến sản phẩm của Hs: Nắm được bài theo yêu cầu d. Kết luận của gv