Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường môn Toán 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây (Có hướng dẫn chấm)
Câu 1: (5 điểm)
a) Tìm các nghiệm nguyên của phương trình:
b) Cho biểu thức: , với n nguyên dương. Chứng minh: A là số chính phương.
Câu 2: (5 điểm)
a) Giải phương trình:
b) Giải hệ phương trình:
Câu 3: (5 điểm)
Cho biểu thức:
- Rút gọn B
- Tính giá trị của B khi và
Câu 4: (5 điểm)
Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB. Bán kính CO vuông góc với AB, M là một điểm bất kỳ trên cung nhỏ AC (M khác A, C); BM cắt AC tại H. Gọi K là hình chiếu của H trên AB.
a) Chứng minh CBKH là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh
c) Trên đoạn thẳng BM lấy điểm E sao cho BE = AM. Chứng minh tam giác ECM là tam giác vuông cân tại C
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường môn Toán 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_toan_9_nam_hoc_2019.doc
Nội dung text: Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường môn Toán 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây (Có hướng dẫn chấm)
- KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG , NĂM HỌC: 2019-2020 Hướng dẫn chấm môn: Toán 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) ___ Câu 1: (5 điểm) a) Ta có: x2 2x 1 12 y2 2 2 (x 1) y 12 (0.5đ) (x 1 y)(x 1 y) 12 (0.25đ) Ta thấy: (x 1 y) (x 1 y) 2y nên x 1 y và x 1 y cùng tính chẵn lẻ. Tích của chúng bằng 12 nên chúng cùng chẵn. (0.5đ) Với các nhận xét trên ta có hai trường hợp: x – 1 + y 6 -2 (0.5đ) x – 1 - y 2 -6 Do đó: x - 1 4 -4 (0.5đ) y 2 2 x 5 -3 Đáp số: (5 ; 2), (5 ; -2), (-3 ; 2), (-3 ; -2) (0.25đ) b) Ta có: A n n 1 n 2 n 3 +1 n2 3n n2 3n 2 +1 (0.75đ) 2 n2 3n 2 n2 3n +1 (0.75đ) = (n2 3n 1)2 (0.75đ) Vậy: A là số chính phương (0.25đ) Câu 2: (5 điểm) a) Đặt: x2 2x 5 y với y 0 (0.25đ) Ta có phương trình: y2 3y 10 0 (0.75đ) y 2;y 5 (loại) (0.75đ) Với y 2. Ta có phương trình: x2 2x 5 2 x 1 (0.5đ) 1
- Câu 4: (5 điểm) C M H E A K O B Hình vẽ đúng, chính xác (0,5 đ) a) Ta có H· CB 900 ( do chắn nửa đường tròn đk AB) (0.25đ) H· KB 900 (do K là hình chiếu của H trên AB) (0.25đ) => H· CB H· KB 1800 nên CBKH nội tiếp trong đường tròn đường kính HB. (0.5đ) b) Ta có ·ACM ·ABM (do cùng chắn ¼AM của (O)) (0.25đ) và ·ACK H· CK H· BK (vì cùng chắn H¼K .của đtròn đk HB) (0.5đ) Vậy ·ACM ·ACK (0.25đ) c) Vì OC AB nên C là điểm chính giữa của cung AB (0.25đ) AC = BC và sd »AC sd B»C 900 (0.25đ) Xét 2 tam giác MAC và EBC có MA= EB(gt), (0.25đ) AC = CB(cmt) (0.25đ) M· AC = M· BC vì cùng chắn cung M¼ C của (O) (0.25đ) MAC = EBC (cgc) CM = CE tam giác MCE cân tại C (1) (0.25đ) Ta lại có C· MB 450 (vì chắn cung C»B 900 ) (0.25đ) C· EM C· MB 450 (tính chất tam giác MCE cân tại C) (0.25đ) Mà C· ME C· EM M· CE 1800 (Tính chất tổng ba góc trong tam giác) M· CE 900 (2) (0.25đ) Từ (1), (2) tam giác MCE là tam giác vuông cân tại C (đpcm). (0.25đ) HẾT 3