Kỳ thi chọn học sinh giỏi vòng Huyện môn Hóa học 9 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Phong Thạnh Tây (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1: (4.5điểm) Thêm dung dịch chứa 16,8g NaOH vào dung dịch chứa 26,84g hỗn hợp dung dịch  Fe2(SO4)3 và Al2(SO4)3 thì được kết tủa X và dung dịch Y.

a. Nung nóng kết tủa X thu được bao nhiêu gam hỗn hợp chất rắn?

b. Phần nước lọc được pha loãng thành 500 ml dung dịch. Xác định nồng độ mol các muối trong dung dịch sau phản ứng?

Câu 2: (5điểm) Có hỗn hợp gồm 3 kim loại: Al, Fe, Cu. Hòa tan a gam hỗn hợp trên bằng H2SO4 đặc, nóng vừa đủ thì thoát ra 15,68 lít SO2 (đktc) và nhận được dung dịch A. Chia đôi A, một nữa đem cô cạn nhận được 45,1 gam muối khan, còn một nữa thêm NaOH dư, rồi lọc kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 12 gam. Tìm a gam hỗn hợp ban đầu?

Câu 3: (3.5điểm) Trộn một dung dịch co hòa tan 0,2 mol CuCl2­ với một dung dịch có hòa tan 20 gam NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.

a. Viết  các phương trình hóa học.

b. Tính khối lượng các chất rắn thu được sau khi nung.

c. Tính khối lượng các chất ta có trong nước lọc.

Câu 4: (3điểm) A là hỗn hợp gồm đồng (II) oxit và đồng kim loại. Cho hỗn hợp A tác dụng với 100,85ml dung dịch HCl 36,5% (D=1,19g/ml) thu được dung dịch B và chất rắn không tan C. Hòa tan C trong axit sunfuric đậm đặc, đun nóng thì có 11,2lít khí mùi hắc bay ra (đo ở đktc). Cho Vml dung dịch NaOH 25% (D =1,28g/ml) vào dung dịch B thì thu được 39,2gam chất kết tủa. Tính thành phần % khối lượng các chất  trong A. 

Câu 5: (4điểm) Cho 20,5 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Fe tan hoàn toàn trong v lít dung dịch H2SO4 0,5M đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết, ta thu được 17,92 lít khí H2 (đktc).

a. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.

b. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m?

c. Tính v?

doc 4 trang Hải Anh 13/07/2023 5800
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi vòng Huyện môn Hóa học 9 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Phong Thạnh Tây (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_vong_huyen_mon_hoa_hoc_9_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Kỳ thi chọn học sinh giỏi vòng Huyện môn Hóa học 9 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Phong Thạnh Tây (Có hướng dẫn chấm)

  1. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN, NĂM HỌC: 2012-2013 Hướng dẫn chấm môn: Hoá học 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) ___ Câu 1: (4.5điểm) nNaOH = 16,8 = 0,42 (mol) (0.25điểm) 40 a. Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe2(SO4)3 và Al2(SO4)3 (0.25điểm) PT: Fe2(SO4)3 + 6 NaOH 2 Fe(OH)3 + 3 Na2SO4 (1) 1 mol 6 mol 2 mol 3 mol x mol 6x mol 2x mol 3x mol (0.5điểm) Al2(SO4)3 + 6 NaOH 2 Al(OH)3 + 3 Na2SO4 (2) 1 mol 6 mol 2 mol 3 mol y mol 6y mol 2y mol 3y mol (0.5điểm) t0 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O (3) 2 mol 1 mol 2x mol x mol (0.25điểm) t0 2 Al(OH)3 Al2O3 + 3 H2O (4) 2 mol 1 mol 2y mol y mol (0.25điểm) Từ (1) & (2): 400x + 342y = 26,84 (0.25điểm) 6x + 6y = 0,42 (0.25điểm) Giải hệ phương trình ta được: x = 0,05 mol; y = 0,02 mol (0.5điểm) Hỗn hợp rắn thu được ở (3) và (4) là: Fe2O3 và Al2O3 mhỗn hợp rắn = (160 x 0,05) + (0,02 x 102) = 10,04 (g) (0.5điểm) b. Đổi 500 ml = 0,5 (l) n Na2SO4 = 3(x + y) = 3 x 0,07 = 0,21 mol (0.5điểm) CM(dd Na2SO4) = 0,21 = 0,42 (M) (0.5điểm) 0,5 Câu 2: (5điểm) Số mol SO2 = 15,68 : 22,4 = 0,7 mol (0.25điểm) Gọi x, y, z là số mol của Fe, Al, Cu. 2 Fe + 6H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O 2mol 6mol 1mol 3mol 6mol x 3x 0,5x 1,5x 3x (0.25điểm) 2Al + 6H2SO4  Al2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O 2mol 6mol 1mol 3mol 6mol y 3y 0,5y 1,5y 3y (0.25điểm) Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O 1mol 2mol 1mol 1mol 2mol z 2z z z 2z (0.25điểm) 2
  2. Cu + HCL không xảy ra phản ứng (0.25điểm) Cu + 2H2SO4đặc t0 CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O (2) (0.25điểm) 0,5 mol 0,5 mol Khối lượng Cu trong hỗn hợp: mCu = n. M = 0,5 . 64 = 32 g (0.25điểm) CuCl2 + 2NaOH = Cu(OH)2 + 2NaCl (3) 0,4 mol 0,8 mol 0,4 mol nCuO = nCuCl2 = x = 0,4 mol (0.5điểm) Khối lượng CuO trong hỗn hợp A là: mCuO = n . M = 0,4 . 80 = 32 (g) (0.5điểm) m CuO = mCu = 32g, suy ra mỗi chất chiếm 50 % hỗn hợp. (0.5điểm) Câu 5: (4điểm) a. Viết các phương trình phản ứng: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ (1) 3x x 3.x x (mol) (0.25điểm) 2 2 2 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑ (2) y y y y (mol) (0.25điểm) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑ (3) z z z z (mol) (0.25điểm) b. Gọi x, y, z là số mol của Al, Mg và Fe, ta có phương trình theo khối lượng: 27x + 24y + 56z = 20,5 (a) (0.25điểm) 17.92 Số mol của H là: n = = 0.8 (mol) (0.25điểm) 2 H2 22.4 3x Từ (1), (2) và (3) ta có phương trình theo số mol: +y + z = 0.8 (b) (0.25điểm) 2 Khối lượng hỗn hợp ba muối khan là: x m = .(2.27 + 3.96) + y.(24 + 96) + z. (56 + 96) 2 x = 27x + 3. . 96 + 24y + 96y + 56z + 96z 2 x = (27x + 24y + 56z) + 96(3. + y + z) (0.5điểm) 2 = (a) + 96(b) (0.5điểm) = 20,5 + 96 .0,8 = 97,3 gam (0.5điểm) x c. Số mol của H SO tham gia phản ứng: 3. + y + z = 0,8 (mol) (0.25điểm) 2 4 2 Số mol H2SO4 có trong v lít: 0,8 + 0,8 . 0,25 = 1 (mol) (0.25điểm) 1 Vậy v = = 2 (lít) (0.5điểm) 0.5 4