Bài giảng Địa lí Lớp 8 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 14: Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 14: Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_8_sach_chan_troi_sang_tao_bai_14_vi_tri.pptx
Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 8 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 14: Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam
- VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT 1 2 3 4 LUẬT CHƠI - “Chướng ngại vật” là tên hình ảnh ẩn sau 4 mảnh ghép được đánh số từ 1 đến 4 tương ứng với 4 câu hỏi. - Các em dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học để trả lời, mỗi câu hỏi có 1 lượt trả lời. - Em nào trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần quà nhỏ và mảng ghép sẽ biến mất để hiện ra một góc của hình ảnh tương ứng, trả lời sai mảnh ghép sẽ bị khóa lại. - Trong quá trình trả lời, em nào trả lời đúng “Chướng ngại vật” thì sẽ nhận được phần quà lớn hơn.
- VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT 1 3 2 4 Câu 1: Kể tên 5 loài động vật của nước ta. Khỉ, vượn, hươu, voi, hổ, Câu 2: Kể tên 5 loài thảm thực vật của nước ta. Rừng kín thường xanh, rừng thưa, rừng tre nứa, rừng ngập mặn, rừng trên núi đá vôi, Câu 3: Kể tên 5 vườn quốc gia của nước ta. Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Phú Quốc, Câu 4: Kể tên 5 khu dự trữ sinh quyển của nước ta. Cát Bà, Cù lao Chàm, Cần Giờ, Kiên Giang, Cà Mau,
- CHƯỚNG NGẠI VẬT BIỂN ĐÔNG
- BÀI 14 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ BIỂN ĐÔNG, CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM GV dạy: Lớp dạy: 8/ ĐỊA LÍ 8
- LỚP PHẦN ĐỊA LÍ 8 BÀI 14. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ BIỂN ĐÔNG, CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM NỘI DUNG BÀI HỌC 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI BIỂN ĐÔNG 2 VÙNG BIỂN VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG 3 CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG 4 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
- BÀI 14 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI BIỂN ĐÔNG Quan sát hình 14.1 và kênh chữ SGK, cho biết: - Biển Đông có diện tích bao nhiêu? Lớn thứ mấy trên thế giới? - Biển Đông nằm ở đại dương nào? Trải dài trên những vĩ độ nào? - Biển Đông có diện tích khoảng 3447 nghìn km2, là biển lớn thứ 3 trong các biển trên thế giới. - Biển Đông thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ vĩ độ 30N đến vĩ độ 260B và từ kinh độ 1000 đến 1210Đ.
- BÀI 14 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI BIỂN ĐÔNG Quan sát hình 14.1 và kênh chữ SGK, hãy xác định các quốc gia và vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với nước ta. - Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là: Trung Quốc, Phi-lip-pin, In-đô-nê- xia, Bờ-ru-nây, Ma-lay-xia, Xing-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia. - Vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam là: Đài Loan.
- BÀI 14 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI BIỂN ĐÔNG Quan sát hình 14.1 và kênh chữ SGK, hãy xác định 2 vịnh biển lớn trong Biển Đông. Cho biết diện tích của phần biển Việt Nam trong biển Đông là bao nhiêu? - Hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. - Vùng biển VN là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km2.
- BÀI 14 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI BIỂN ĐÔNG - Biển Đông thuộc Thái Bình Dương, có diện tích khoảng 3447 nghìn km2, trải rộng từ vĩ độ 30N đến vĩ độ 260B và từ kinh độ 1000 đến 1210Đ. - Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là: Trung Quốc, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xia, Bờ-ru-nây, Ma- lay-xia, Xing-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia. - Vùng biển VN là một phần của Biển Đông, có diện tích khoàng 1 triệu km2.
- BÀI 14 2 VÙNG BIỂN VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG Quan sát hình 14.2 và kênh chữ SGK, hãy cho biết đường cơ sở là gì? Chính phủ nước ta công bố đường cơ sở vào thời gian nào? Đường cơ sở dùng để làm gì? - Đường cơ sở là đường thẳng gãy khúc, nối liền 12 điểm có tọa độ xác định. - Chính phủ nước ta công bố đường cơ sở vào ngày 12/11/1982, dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa nước ta.
- BÀI 14 2 VÙNG BIỂN VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG Quan sát hình 14.2 và kênh chữ SGK, hãy xác định các mốc đường cơ sở trên biển dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa nước ta.
- BÀI 14 2 VÙNG BIỂN VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG - Mốc 0 - nằm trên ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Campuchia. - Mốc A1 - tại hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang. - Mốc A2 - tại hòn Đá Lẻ ở Đông Nam Hòn Khoai, tỉnh Cà Mau. - Mốc A3 - tại hòn Tài Lớn, Côn Đảo. - Mốc A4 - tại hòn Bông Lang, Côn Đảo. - Mốc A 5 - tại hòn Bảy Cạnh, Côn Đảo. - Mốc A6 - hòn Hải (nhóm đảo Phú Quý), tỉnh Bình Thuận. - Mốc A7 - hòn Đôi, tỉnh Khánh Hòa. - Mốc A8 - mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên. - Mốc A9 - hòn Ông Căn, tỉnh Bình Định. - Mốc A10 - đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. - Mốc A11 - đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị.
- BÀI 14 2 VÙNG BIỂN VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG Quan sát hình 14.2 và kênh chữ SGK, hãy cho biết ngày 25/12/2020 hiệp định gì đã được kí kết? Ngày 25/12/2000, Hiệp định về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của VN và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ đã được kí kết. Hiệp định phân định vịnh Bắc Bộ
- BÀI 14 2 VÙNG BIỂN VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG Quan sát hình 14.2 và kênh chữ SGK, hãy xác định đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc. Đường phân định vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc được xác định bằng 21 điểm có tọa độ xác định, nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
- BÀI 14 2 VÙNG BIỂN VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG - Đường cơ sở trên biển dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa nước ta là đường thẳng gãy khúc, nối liền 12 điểm có tọa độ xác định. - Đường phân định vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc được xác định bằng 21 điểm có tọa độ xác định, nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
- BÀI 14 3 CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG HOẠT ĐỘNG NHÓM Thời gian: 10 phút NHIỆM VỤ * NHÓM 1, 2, 3 VÀ 4: Quan sát các hình ảnh và kênh chữ SGK, hãy: - Cho biết vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào? - Nêu căn cứ xác định vùng biển nước ta? - Cho biết nội thủy và lãnh hải khác nhau như thế nào? * NHÓM 5, 6, 7 VÀ 8: Quan sát các hình ảnh và kênh chữ SGK, hãy: - Cho biết vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế khác nhau như thế nào? - Nêu khái niệm thềm lục địa VN. - Nêu cách xác định thềm lục địa khi mép ngoài của rìa lục địa này cách đường cơ sở chưa đủ 200 hải lí và khi mép ngoài của rìa lục địa này vượt quá 200 hải lí Khai thác dầu khí tính từ đường cơ sở. Nội thủy ở thềm lục địa
- BÀI 14 3 CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG Vùng biển nước ta bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Căn cứ theo Pháp luật VN, điều ước quốc tế về biên giới lãnh thổ mà nước ta là thành viên và Công ước của Liên hợp 1 quốc về Luật biển năm 1982. - Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam. - Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
- BÀI 14 3 CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG - Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. - Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Thềm lục địa Việt Nam là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho 5 đến mép ngoài của rìa lục địa. - Trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này cách đường cơ sở chưa đủ 200 hải lí: thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài đến 200 hải lí tính từ đường cơ sở. - Trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này vượt quá 200 hải lí tính từ đường cơ sở: thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài không quá 350 hải lí tính từ đường cơ sở hoặc không quá 100 hải lí tính từ đường đẳng sâu 2500m.
- BÀI 14 3 CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG - Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam. - Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam. - Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
- BÀI 14 3 CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG - Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. - Thềm lục địa Việt Nam là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.

