Bài giảng Địa lí Lớp 8 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 15: Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam

pptx 45 trang vuhoai 07/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 15: Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_8_sach_chan_troi_sang_tao_bai_15_dac_di.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 8 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 15: Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam

  1. KHỞI ĐỘNG TRÒ CHƠI XEM HÌNH ĐOÁN TÊN BÃI BIỂN 1. Nha Trang 2. Vũng Tàu 3. Vịnh Hạ Long 4. Phú Quốc 5. Đà Nẵng 6. Phan Thiết
  2. BÀI 15 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN VÙNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM GV dạy: Lớp dạy: 8/ ĐỊA LÍ 8
  3. LỚP PHẦN ĐỊA LÍ 8 BÀI 15. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN VÙNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM NỘI DUNG BÀI HỌC 1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO 2 MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM 3 TÀI NGUYÊN BIỂN VÀ THỀM LỤC ĐỊA 4 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
  4. BÀI 15 1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO a. Địa hình Quan sát các hình ảnh và kênh chữ SGK, cho biết địa hình ven biển nước ta gồm những dạng địa hình gì? Bờ biển mài mòn Địa hình ven biển rất đa dạng, bao gồm: các dạng bờ biển bồi tụ, bờ biển mài mòn, vịnh cửa sông, bãi cát phẳng, đầm, phá, đảo ven bờ,... Phá Tam Giang
  5. BÀI 15 1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO a. Địa hình Quan sát hình 15.1 và kênh chữ SGK, cho biết thềm lục địa nước ta có đặc điểm gì? Địa hình thềm lục địa có sự tiếp nối với địa hình trên đất liền. Vùng thềm lục địa rộng, bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung.
  6. BÀI 15 1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO a. Địa hình Quan sát hình 15.1 và kênh chữ SGK, xác định các đảo và quần đảo của nước ta. Các đảo và quần đảo nước ta đóng vai trò gì? - Tên một số đảo: đảo Cát Bà (Hải Phòng), đảo Bạch Long Vĩ (Hải Phòng), đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi), đảo Phú Quốc (Kiên Giang), đảo Phú Quý (Bình Thuận), - Tên một số quần đảo: Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hòa), - Các đảo và quần đảo đóng vai trò rất quan trọng về kinh tế - chính trị và an ninh quốc phòng.
  7. BÀI 15 1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO Đảo Phú Qúy Đảo Bạch Long Vĩ Quần đảo Hoàng Sa Quần đảo Trường Sa
  8. BÀI 15 1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO a. Địa hình - Địa hình ven biển rất đa dạng, bao gồm: các dạng bờ biển bồi tụ, bờ biển mài mòn, vịnh cửa sông, bãi cát phẳng, đầm, phá, đảo ven bờ,... - Vùng thềm lục địa rộng, bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung. - Có nhiểu đảo và quần đảo, trong đó có 2 quần đảo xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa.
  9. BÀI 15 1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO b. Khí hậu Quan sát các hình ảnh, nhận xét nhiệt độ và lượng mưa của một số trạm khí tượng trên các đảo ở nước ta. - Về nhiệt độ: cả 3 trạm khí tượng đều có nhiệt độ khá cao trên 200C: Cô Tô: 22,70C, Hoàng Sa: 26,90C, Phú Quốc: 27,20C. - Về lượng mưa: cả 3 trạm khí tượng đều có lượng mưa khá lớn trên 1200mm: Cô Tô: 1746mm, Hoàng Sa: 1266mm, Phú Quốc: 3098mm. Mưa trên đảo Phú Quốc
  10. BÀI 15 1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO b. Khí hậu Quan sát các hình 15.1, hãy xác định các hướng gió thổi trên biển ở nước ta. - Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau: gió mùa đông thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế. - Các tháng còn lại: ưu thế thuộc về gió mùa hạ thổi theo hướng tây nam (riêng ở vịnh Bắc Bộ chủ yếu là hướng đông nam).
  11. BÀI 15 1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO b. Khí hậu Quan sát các hình 15.1, hãy xác định các hướng gió thổi trên biển ở nước ta. - Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau: gió mùa đông thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế. - Các tháng còn lại: ưu thế thuộc về gió mùa hạ thổi theo hướng tây nam (riêng ở vịnh Bắc Bộ chủ yếu là hướng đông nam).
  12. BÀI 15 1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO b. Khí hậu Quan sát các hình 15.1, hãy cho biết trung bình mỗi năm trước ta có bao nhiêu cơn bão? Tần suất bão lớn nhất là vào tháng nào? Đổ bộ vào vùng nào của nước ta. - Trung bình mỗi năm có 9 - 10 Bão Noru đổ bộ vào vùng biển Đà Nẵng cơn bão xuất hiện ở Biển Đông, trong đó có 3 - 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào đất liền Việt Nam. - Tần suất bão lớn nhất là vào tháng 9. Đổ bộ vào vùng Bắc Trung Bộ.
  13. BÀI 15 1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO b. Khí hậu - Nhiệt độ: khá cao, khoảng 26°C. - Lượng mưa: trung bình trên biển từ 1100 đến 1300 mm/năm. - Gió trên Biển: mạnh hơn trên đất liền. Tốc độ trung bình đạt 5 - 6 m/s. - Bão: Trung bình mỗi năm có 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông.
  14. BÀI 15 1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO c. Đặc điểm hải văn Quan sát các hình ảnh, xác định hướng chảy của dòng biển trong vùng biển nước ta. Nguyên nhân nào tạo nên hướng chảy của các dòng biển. - Hướng chảy của dòng biển ven bờ ở nước ta thay đổi theo mùa: + Mùa đông, dòng biển có hướng: đông bắc - tây nam. + Mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng tây nam - đông bắc. - Nguyên nhân: do hoạt động của gió mùa. Dòng chảy trên biển
  15. BÀI 15 1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO c. Đặc điểm hải văn Quan sát các hình ảnh và kênh chữ SGK, cho biết nhiệt độ và độ muối của nước biển là bao nhiêu? Nhiệt độ và độ muối của nước biển thay đổi như thế nào? Bình minh trên biển - Nhiệt độ nước biển trung bình trên 23°C, có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam và từ ven bờ ra ngoài khơi. - Độ muối bình quân của Biển Đông là 30 - 33%0; thay đổi theo khu vực, theo mùa và theo độ sâu. Sản xuất muối trên biển
  16. BÀI 15 1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO c. Đặc điểm hải văn Quan sát các hình ảnh và kênh chữ SGK, nêu đặc điểm chế độ triều của nước ta. Vùng biển ven bờ nước ta có Nhật triều trên cửa sông Bạch Đằng nhiều chế độ thuỷ triều khác nhau: - Ở khu vực phía bắc, chế độ nhật triều được coi là điển hình nhất. - Ở khu vực phía nam, chế độ bán nhật triều xen kẽ với chế độ nhật triều. Bán nhật triều ở Nha Trang
  17. BÀI 15 1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO c. Đặc điểm hải văn - Dòng biển: dòng biển lạnh theo gió mùa đông và dòng biển nóng theo gió mùa hạ. - Nhiệt độ nước biển trung bình: trên 23°C. - Độ muối bình quân: là 30 - 33%0. - Chế độ thủy triều: nhật triểu và bán nhật triều.
  18. BÀI 15 2 MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM a. Đặc điêm môi trường biển đảo Việt Nam Quan sát các hình ảnh và kênh chữ SGK, cho biết môi trường biển là gì? Bao gồm những yếu tố nào? Cho ví dụ. - Môi trường biển là một bộ Đa dạng sinh học biển phận quan trọng trong môi trường sống của chúng ta. - Môi trường biển ở nước ta bao gồm: các yếu tố tự nhiên (ví dụ đa dạng sinh học biển) và các yếu tố vật chất nhân tạo (ví dụ giàn khoan dầu khí). Giàn khoan dầu khí
  19. BÀI 15 2 MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM a. Đặc điêm môi trường biển đảo Việt Nam Quan sát các hình ảnh và kênh chữ SGK, nêu đặc điểm môi trường nước biển. - Chất lượng nước biển ven Vùng biển ven bờ bờ còn khá tốt với hầu hết các chỉ số đặc trưng đều nằm trong giới hạn cho phép. - Đối với môi trường nước xa bờ, chất lượng nước biển tương đối ổn định và ít biến động qua các năm. Vùng biển xa bờ
  20. BÀI 15 2 MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM a. Đặc điêm môi trường biển đảo Việt Nam Quan sát các hình ảnh và kênh chữ SGK, nêu đặc điểm môi trường bờ biển, bãi biển. - Vùng bờ biển nước ta có nhiều dạng địa hình tiêu biểu như: các Cồn cát ở Phan Thiết vịnh cửa sông, các tam giác châu có bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, cồn cát, đầm phá,... tạo nên những cảnh quan đẹp và phân hoá đa dạng. - Các hệ sinh thái vùng bờ biển cũng rất phong phú, nhất là rừng ngập mặn và hệ sinh thái vùng triều có tính đa dạng sinh học cao. Rừng ngập mặn ở Cà Mau