Giáo án Đại số 6 - Tuần 1+2+3 - Huỳnh Văn Hưởng

I/ MỤC TIU :
         1. kiến thức, Kĩ năng, thái độ
  Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là một tập hợp , viết đúng ký hiệu của một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử và bằng cách chỉ ra tích chất đặc trưng của các phần tử .
Kỹ năng :   Biết viết đúng ký hiệu của một tập hợp . viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các ký hiệu  và . Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp
 Thái độ :  Nhận thức được  các tập hợp thường gặp trong toán học và trong cả đời sống .
    2. Phầm chất,  năng lực: Tự học, đọc hiểu, giải quyết vấn đề , sáng tạo, hợp tác nhóm, tinh toán , trinh bày .  
II.CHUẨN BỊ
GV: Sách giáo khoa , bảng phụ
          HS: Bảng phụ nhĩm
doc 31 trang Hải Anh 14/07/2023 2960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 6 - Tuần 1+2+3 - Huỳnh Văn Hưởng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_6_tuan_123_huynh_van_huong.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số 6 - Tuần 1+2+3 - Huỳnh Văn Hưởng

  1. - Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh . - Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán . * Kỹ năng: Vận dụng một cách hợp lý các tính chất đó để giải toán nhanh chóng * Thái độ : Biết nhận xét đề bài vận dụng đúng , chính xác các tính chất . 2. Phầm chất, năng lực: Tự học, đọc hiểu, giải quyết vấn đề , sáng tạo, hợp tác nhĩm, tinh tốn , trinh bày . II.CHUẨN BỊ GV: Sách giáo khoa , bảng phụ HS: Bảng phụ nhĩm III.Tổ chức các hoạt động: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số : (1P) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4P) Câu hỏi : Thế nào là tập hợp con của một tập hợp ? ( Gọi Tb yếu trả lời ) Bài tập: - Cho tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 0 nhưng không vượt quá 5 và tập hợp B các số thuộc N* nhỏ hơn 4. Hãy viết tập hợp A , B và cho biết quan hệ giữa hai tập hợp ấy . ( Gọi hs Tb lên bảng ) Câu hỏi : Kn tập con (sgk ) Ta có A = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 } B = {1 ; 2; 3 } Vậy B  A 3. Bài mới: HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiển ( 3P) Mục đích : Giáo viên cho học sinh Nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân học ở tiểu học . Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm HĐ của HS Kết luận của Gv Gv: Yêu cầu hs các tính Hs trả lời * Các tính chất của phép chất của phép cộng và phép Hs nhận xét cộng và phép nhân học ở nhân học ở tiểu học . tiểu học . Gv: Chính xác bài tốn HĐ 2: Hoạt động tìm tịi, tiếp nhận kiến thức ( 20P) * Kiến thức 1: Tổng và tích hai số tự nhiên Mục đích: HS nắm lại phép cộng và phép nhân số tự nhiên Gv: Qua bài tập trên I. Tổng và tích hai số tự nhiên giới thiệu phép cộng và Hs lắng nghe ( Xem SGK trang 15) phép nhân Gv: Người ta dùng dấu HS : Suy nghĩ trả  Chú ý :
  2. SGK = 3700 Gọi HS phát biểu bằng c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87 . (36 + 64) lời các tính chất trên = 87 . 100 GV : Gọi HS yếu lên = 8700 - Học sinh lên bảng làm bài câu a ?3 bảng làm bài tập sgk ?3 GV : Gọi HS Tb lên Hs nhận xét bảng làm bài câu b ?3 sgk GV : Gọi HS khá giỏi lên bảng làm bài câu c ?3 sgk GV: Chính xác nội dung sgk . HĐ 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 10) Mục đích: HS củng cố, hồn thiện kiến thức, kĩ năng tính tốn cho hs ( thời gian: 18p GV: Gọi HS yếu đọc to đề HS : Đọc to đề Bài 26 (sgk -16) bài 26 sgk bài . Tính quãng đường ôtô đi từ Hà Nội GV : Tóm tắt bài toán HS : Chú ý nghe lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt GV: Em hãy tính quảng giảng . Trì đường từ HN lên YB . (HS HS : Lên bảng 54 + 19 + 82 = 155 (Km) tb) thực hiện . GV: Chính xác bài tốn Hs nhận xét Bài 27 (sgk -16) Tính nhanh a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 GV: Yêu cầu HS hoạt = 100 + 357 = 457 động nhóm làm bài 27 sgk b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 . HS: Hoạt động theo nhóm làm = 200 + 69 = 269 c) 25. 5.4.27.2 = (25.2)(5.2).27 GV: Chính xác bài làm bai 27 và treo = 100 . 10 . 27 = 27000 của các nhóm . bảng nhóm có ghi bài làm của cả d) 28.64 + 28.36 = 28(64 + 36) nhóm . = 28.100 = 2800
  3. I.MỤC TIÊU : 1. kiến thức, Kĩ năng, thái độ * Kiến thức : HS nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân . * Kỹ năng : Vận dụng một cách hợp lý các tính chất đó để giải toán nhanh chóng * Thái độ : Biết nhận xét đề bài vận dụng đúng , chính xác các tính chất . 2. Phầm chất, năng lực: Tự học, đọc hiểu, giải quyết vấn đề , sáng tạo, hợp tác nhĩm, tinh tốn , trinh bày . II.CHUẨN BỊ Gv: Bảng phụ ghi bài 32 ; 34 (sgk ) , máy tính bỏ túi . Hs: Bảng nhóm , máy tính bỏ túi , III.Tổ chức các hoạt động: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số: ( 1P) 2. Kiểm tra bài cũ; ( 5p) Câu hỏi : Phát biểu tính chất của phép cộng, phép nhân? ( Gọi hs Tb lên bảng làm ) Giải BT 30 Tìm số tự nhiên x , biết : a/ (x – 34) . 15 = 0 b/ 18 . (x – 16) = 18 Câu hỏi: Các tính chất của phép cộng, phép nhân ( Sgk ) a) (x – 34) . 15 = 0 x – 34 = 0 x = 34 b) 18 . (x – 16) = 18 x – 16 = 1 x = 17 3. Bài mới HĐ 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 30p) Mục đích: HS củng cố, hồn thiện kiến thức, kĩ năng tính tốn phép cộng cho học sinh Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm HĐ của Kết luận của Gv HS GV : Để tính nhanh tổng trên - Aùp dụng tính chất + Bài tập 31 /17 : Tính nhanh ta thực hiện như thế nào? ( giao hoán và kết hợp Gọi hs yếu trả lời) của phép cộng a) 135 + 360 + 65 + 40 Gv: Nhận xét đề bài cho = (135 + 65) + (360 + 40) những số hạng cộng được số = 200 + 400 tròn áp dụng tính chất gì - Học sinh thực hiện = 600 của phép cộng ? ( HS Tb trả bài giải trên bảng lời) con b) 463 + 318 + 137 + 22 Gv: Gọi hs yếu làm câu a = (463 + 137) + (318 + 22) Gv: Gọi hs Tb làm câu b = 600 + 340 GV: Chính xác nội dung
  4. - Nếu biết sử dụng các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân thì giúp ta giải được bài toán một cách nhanh chóng - GV chốt lại những nội dung chính và yêu cầu hS nhắc lại những kiến thức đã sử dụng trong bài . IV/ Kiểm tra đánh giá (2P) - HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn - GV đánh giá kết quả giờ học V/ RÚT KINH NGHIỆM : Tuần : 03 Tiết : 8 Ngày soạn: 22/08/2019 LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU : 1. kiến thức, Kĩ năng, thái độ * Kiến thức:Vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng ,phép nhân vào giải toán . * Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính toán cho học sinh. * Thái độ: tính cẩn thận 2. Phầm chất, năng lực: Tự học, đọc hiểu, giải quyết vấn đề , sáng tạo, hợp tác nhĩm, tinh tốn , trinh bày . II.CHUẨN BỊ Thầy : Bảng phụ ghi bài 36 ; 37 ; 39 (sgk), máy tính bỏ túi . Trò : Bảng nhóm , máy tính bỏ túi , III/ Tổ chức các hoạt động 1 . Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số : (1P) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5P) Bài tập: Tính nhanh : A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 ( Gọi hs Tb lên bảng làm ) Bài làm A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 = (26+33)+(27+32) +(28+31)+(29+30) = 59 + 59 + 59 +59 = 59 . 4 = 236 3. Bài mới HĐ 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 30p) Mục đích: HS củng cố, hồn thiện kiến thức, kĩ năng tính tốn phép nhân cho học sinh Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm HĐ của HS Kết luận của Gv GV: Tìm các tích bằng nhau - Bài tập 35 / 19 :
  5. - Bài tập 38 / 20 GV hướng dẫn sử dụng máy - Học sinh dùng máy tính 375 . 376 = 141 000 tính bỏ túi bỏ túi 624 . 625 = 390 000 Gv: Gọi hs yếu lên bảng làm Hs lên bảng làm 13 . 81 . 215 = 226 395 GV: Chính xác nội dung . Hs nhận xét GV: Lần lượt gọi hs yếu trả - Bài tập 40 / 20 lời các câu hỏi để làm bài 40 HS: Suy nghĩ trả lời Bình Ngô đại cáo ra đời năm : sgk. miệng . 1428 GV: Chính xác nội dung . Hs nhận xét HĐ 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: ( thời gian 5p) Bài tập: Tính nhanh: Mục đích: Giúp học sinh 2 .31 .12 + 4 .6 .42 + 8 .27 . 3 vận dụng kiến thức kĩ năng Bài Giải giải quyết tình huống mới, thực Hs lên bảng làm 2 .31 .12 + 4 .6 .42 + 8 .27 . 3 tiễ trong cuộc sống Hs nhận xét = (2. 12)31 +(4. 6)42 +(8 .3)27 = 24 . 31 +24 . 42+24 . 27 Gv: Ghi đề bài lên bảng = 24 .(31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400 Gv: Gọi hs khá – Giỏi lên bảng làm Gv: Chính xác bài tốn 4/ Hướng dẫn về nhà ( thời gian 2p) - Nếu biết sử dụng các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân thì giúp ta giải được bài toán một cách nhanh chóng - GV chốt lại những nội dung chính và yêu cầu hS nhắc lại những kiến thức đã sử dụng trong bài . IV/ Kiểm tra đánh giá (2P) - HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn - GV đánh giá kết quả giờ học V/ RÚT KINH NGHIỆM : Tuần : 03 Tiết : 9 Ngày soạn:
  6. Gv: Chính xác bài tốn Học sinh đọc phép (Số bị trừ) – (Số trừ) = (Hiệu) trừ hai số tự nhiên Cho hai số tự nhiên a và b nếu có số tự GV giới thiệu phép trừ nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ Gv: Tìm x biết : 6 + x = 5 Học sinh suy nghĩ trả a – b = x ( a > b ) Gv: Gọi hs Tb trả lời lời GV: Chính xác nội dung ( Không có số tự nhiên nào mà cộng Gv: Không có số tự nhiên với 6 để được 5 ) Chú ý: Số bị trừ phải lớn hơn số trừ nào mà cộng với 6 để được 5 , vậy ta có nhận xét gì ?( Gọi hs khá – giỏi trả lời ) GV: Chính xác nội dung GV khái quát và ghi vào bảng khái niệm phép trừ : - Học sinh theo dõi Gv: Ta có thể tìm hiệu Gv di chuyển bút nhờ tia số : trên tia số GV:Treo bảng phụ và - Học sinh lên bảng hướng dẫn HS cách thức thực hiện thực hiện phép trừ trên tia số như SGK. GV: giải thích 5 không trừ được cho 6 vì khi duy chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên ?1 a) a – a = 0. 6 đơn vị thì bút vượt ra b) a – 0 = a. ngoài tia số. c)Điều kiện để có hiệu a – b là a b. GV: Gọi HS Tb làm ?1 HS: làm ?1 SGK SGK. HS: trả lời miệng: GV: Chính xác nội dung Hs nhận xét GV: nhấn mạnh: - Số bị trừ = số trừ hiệu = 0 - Số trừ = 0 số bị trừ = hiệu Số bị trừ số trừ. Kiến thức 2 : Phép chia hết và phép chia cĩ dư Mục đích: HS nắm lại phép Chia hết và phép chia cĩ dư GV: Xét xem có số tự II. Phép chia hết và phép chia có dư
  7. chia, số dư của phép chia b 0. trong N Số bị chia = số chia x GV: Chính xác nội dung thương + số dư. Số cho 0. Số dư số chia HS: Đọc to đề bài . Bài 41 (sgk- 24) GV: Gọi HSTb đọc to đề HS: Lên bảng giải bài Quảng đường từ Huế đến Nha Trang là bài 41 sgk 41 sgk 1278 – 658 = 620 (Km) Gv: Gọi HS Tb lên bảng làm bài . Hs nhận xét Quảng đường từ NhaTrang đến TP HCM là GV: Chính xác nội dung 1710 – 1278 = 432 (Km) Gv: Gọi hs tb lên làm câu a bài 44 Bài 44 (sgk – 24) HS: Lên bảng giải bài a)x : 13 = 41 Gv: Gọi hs Tb lên làm câu Hs nhận xét x = 41 . 13 b bài 44 HS: Lên bảng giải bài x = 533 Hs nhận xét b/ 1428 : x = 14 Gv: Gọi hs Khá – giỏi lên HS: Lên bảng giải bài x = 1428 : 14 làm câu d bài 44 Hs nhận xét x = 102 GV: Chính xác bài làm d)7x – 8 = 713 7x = 713 + 8 7x = 721 x = 721 : 7 x = 103 HĐ 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: ( thời Bài 45 (sgk – 24) gian 4p) HS: Lên bảng giải bài Mục đích: Giúp học Hs nhận xét a 32 27 375 360 420 sinh vận dụng kiến thức kĩ 9 8 năng giải quyết tình huống b 28 13 21 14 35 mới, thực tiễ trong cuộc q 14 21 17 25 12 sống r 0 5 0 10 0 GV: Treo bảng phụ , hướng dẫn HS khá – giỏi lên bảng điền vào bảng phụ . GV: Chính xác nội dung 4/ Hướng dẫn về nhà ( thời gian 2p) - Về nhà: Học kĩ bài ghi bài phần in đậm trong khung SGK trang 22.