Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 1 ẨN VÀ CÁCH GIẢI

  1. MỤC TIÊU : 

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

 * Kiến thức : HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số, HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0.  HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 , PT chưa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập PT

  * Kĩ năng : Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình bậc nhất, đưa về bậc nhất, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu, Giải bài toán bằng cách lập PT. Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân 

  * Thái độ : Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày, tính cẩn thận trong trình bày lời giải.

   2. Phầm chất,  năng lực: Tự học, đọc hiểu, giải quyết vấn đề , sáng tạo, hợp tác nhóm, tinh toán , trinh bày . 

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bài soạn.bảng phụ

- HS: bảng nhóm, đọc trước bài

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

doc 3 trang Hải Anh 18/07/2023 1080
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tuan_25_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_gia.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. trên hãy định nghĩa định bậc nhất một ẩn với a, b là 2 số đã cho và a 0 nghĩa phương trình bậc được gọi là phương trình bậc nhất nhất 1 ẩn là gì? 1 ẩn số. - GV: Em hãy nêu 1 vài - Hs lấy các ví dụ minh ví dụ: ví dụ về phương trình họa 2x -1 = 0 bậc nhất 1 ẩn số 3 - 5y = 0 2x = 8 2- Hai qui tắc biến đổi 2- Hai qui tắc biến đổi phương phương trình trình a) Qui tắc chuyển vế a) Qui tắc chuyển vế: ( SGK) - HS phát biểu qui tắc Hs: Trong 1 phương Giải các phương trình chuyển vế trình ta có thể chuyển 1 a) x - 4 = 0 x = 4 3 3 - GV: cho HS áp dụng hạng tử từ vế này sang b) + x = 0 x = - bài tập ?1. vế kia và đổi dấu hạng 4 4 - HS đứng tại chỗ trả lời tử đó. c) 0,5 - x = 0 x = 0,5 kq tập nghiệm của b) Qui tắc nhân với 1 số ( SGK) phương trình Giải các phương trình x b) Qui tắc nhân với 1 số a) = -1 x = - 2 -GV: yêu cầu hs nêu quy HS: 2 tắc nhân + Trong 1 phương trình b) 0,1x = 1,5 x = 15 - GV: Cho HS làm bài ta có thể nhân cả 2 vế c) - 2,5x = 10 x = - 4 tập với cùng 1 số khác 0 - Các nhóm trao đổi và + Trong 1 phương trình trả lời kq ta có thể chia cả 2 vế với cùng 1 số khác 0. 3- Cách giải phương 3- Cách giải phương trình bậc trình bậc nhất 1 ẩn nhất 1 ẩn - GV hướng dẫn HS làm Hs lên bảng giải các bài * Ví dụ1: Giải phương trình VD 1.GV chỉ rõ các phép tập trên bảng a) 3x - 9 = 0 3x = 9 x =3 biến đổi tương đương. Vậy phương trình có 1 nghiệm - HS giải phương trình duy nhất x =3 7 7 VD 2. HS chỉ rõ các 2 hs lên bảng giải b) 1 - x = 0 - x = -1 x = phép biến đổi tương 3 3 đương. 7 3 - HS Giải phương trình: Vậy phương trình có tập nghiệm 3 ax + b = 0 S =  - GV: Cho HS làm bài 7  tập * Giải phương trình: ax + b = 0 - HS lên bảng trình bày 2