Giáo án Địa lý 8 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

VÙNG BIỂN VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

- Kiến thức: 

+ Hiểu biết về tài nguyên và môi trường vùng biển Việt Nam.

+ Nhận thức đúng về vùng biển chủ quyền của Việt Nam.

- Kĩ năng  Phân tích được những đặc điểm chung và riêng của biển Đông.

- Thái độ: Giáo dục lòng yêu biển và ý thức bảo vệ, xây dựng vùng biển quê hương giầu đẹp.

2. Phẩm chất năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, sử dụng biểu đồ, đọc số liệu, so sánh phân tích số liệu

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: - Bản đồ vùng biển và đảo Việt Nam (Khu vực ĐNA)

2. Học sinh: - SGK, vở ghi.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1.Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (15’)

          Câu 1: Trình bày đặc điểm lãnh thổ Việt Nam ? Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ có ý nghĩa gì đối với việc phát triển kinh tế - xã hội đất nước?

doc 8 trang Hải Anh 18/07/2023 1100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 8 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_8_tuan_24_nam_hoc_2019_2020_le_thi_gai.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lý 8 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

  1. * Mục tiêu: Gây cho học sinh chú ý và say mê khám phá tìm hiểu. Cách thức tổ chức Sản phẩm HĐ của HS Kết luận của GV * Em có nhận xét gì về * Lãnh thổ Việt Nam lãnh thổ nước ta? HS trình bày những hiểu ngoài phần đất liền còn biết của mình có một diện tích vùng biển rất rộng lớn. * Dẫn dắt giới thiệu bài Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi tiếp nhận kiến thức (20’) * Mục tiêu: Học sinh hiểu được: + Hiểu biết về tài nguyên và môi trường vùng biển Việt Nam. + Nhận thức đúng về vùng biển chủ quyền của Việt Nam. Cách thức tổ chức Sản phẩm HĐ của HS Kết luận của GV 1. Đặc điểm chung của * Dựa vào hình 24.1 kết - HS quan sát. vùng biển Việt Nam. hợp nội dung sgk em a. Diện tích, giới hạn hãy cho biết? HSTBYK: Diện tích của - HS trả lời SGK biển Đông? HSKG: Xác định trên - HS chỉ trên lược đồ - Vùng biển Việt Nam là 1 bản đồ vị trí eo biển bộ phận của biển Đông. Malaca, vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan? - S :3.477.000km, rộng và HSTBYK: Phần biển - HS trả lời SGK tương đối kín. Việt Nam nằm trong biển Đông có diện tích bao nhiêu, tiếp giáp với vùng biển của những quốc gia nào? - GV hướng dẫn HS tìm - HS nghe giảng. b. Đặc điểm khí hậu và hiểu chế độ nhiệt trên hải văn của biển Đông. biển - Biển nóng quanh năm, HSTBYK: Nhiệt độ TB - HS trả lời 23 độ c thiên tai dữ dội. năm của nước biển tầng mặt? - Chế độ hải văn theo mùa. HSKG: Nhiệt độ nước - Chế độ hải văn theo biển tầng mặt thay đổi mùa. - Chế độ mưa: 1100 -
  2. Đông. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng ( 3’) * Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Cách thức tổ chức Sản phẩm HĐ của HS Kết luận của GV * Những hiểu biết của * Thủy triều khá phức em về dòng biển, chế độ Học sinh trình bày quan tạp, và độc đáo, chủ yếu thủy triều và độ mặm: điểm của mình là chế độ nhật triều. Nhận xét chung 4. Hướng dẫn về nhà hoạt động nối tiếp( 1’ ) - Học bài, làm bài tập ½ GK - Soạn bài 24 mục 2 các nội dung còn lại theo các câu hỏi SGK IV. Kiểm tra đánh giá bài học: - HS: Tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân( Gấp sổ tự trình bày nội dung vừa học theo hiểu biết Sắp xếp các nội dung theo trình tự hợp lý khoa học, sáng tạo ) - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả giờ học V. Rút kinh nghiệm: - Ưu điểm: - Nhược điểm: - Hướng khắc phục:
  3. * Mục tiêu: Học sinh hiểu được: + Hiểu biết về tài nguyên và môi trường vùng biển VN + Có nhận thức đúng về vùng biển chủ quyền của VN Cách thức tổ chức Sản phẩm HĐ của trò Kết luận của GV 2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển của Việt Nam HSTBYK: Dựa vào Biển rộng gấp 3 lần sách giáo khoa và hiểu diện tích đất liền. a. Tài nguyên biển biết của mình em hãy cho biết diện tích của - Vùng biển Việt Nam vùng biển nước ta so với rộng gấp 3 phần S đất liền, đất liền? có giá trị về nhiều mặt. HSKG: Với diện tích - Là cơ sở  nhiều rộng như vậy thì vùng ngành kinh tế đặc biệt - Là cơ sở  nhiều ngành biển Việt Nam sẽ có là đánh bắt chế biến hải kinh tế đặc biệt là đánh bắt ảnh hưởng hay quyết sản, khai thác dầu khí chế biến hải sản, khai thác định như thế nào đến dầu khí. việc phát triển các ngành kinh tế ? HSTBYK: Dựa vào kiến - Tài nguyên khoáng thức đã học em hãy cho sản: Dầu khí, biết vùng biển Việt Nam - Thuỷ sản: Tôm, cá, có những tài nguyên gì? rong biển, Chúng là cơ sở để phát - Du lịch: Nhiều bãi triển những ngành kinh biển đẹp, nổi tiếng như tế nào? Sầm Sơn, Đồ Sơn, Nha Trang HSKG: Khi phát triển - Thiên tai: Bão lụt, kinh tế trên biển, nước động đất sóng thần ta thường gặp khó khăn gì do tự nhiên gây nên? HSTBYK: Trong quá trình khai thác các loại b. Môi trường biển. tài nguyên biển vấn đề - Khai thác nguồn lợi biển môi trường đã được - HS trả lời. phải có kế hoạch đi đôi quan tâm và bảo vệ hay
  4. - HS: Tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân( Gấp sổ tự trình bày nội dung vừa học theo hiểu biết Sắp xếp các nội dung theo trình tự hợp lý khoa học, sáng tạo ) - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả giờ học V. Rút kinh nghiệm: - Ưu điểm: - Nhược điểm: - Hướng khắc phục: Duyệt của tổ tuần 24