Giáo án Địa lý 8 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

Bài 26. ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

I. Mục tiêu : 

1. kiến thức, kĩ năng, thái độ: 

- Kiến thức : Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản , là nguồn lực quan trọng để công nghiệp hoá đất nước .

- Kỹ năng :

- Nhận biết , đọc lược đồ 

- Thái độ :  Bảo vệ và khai thác có hiệu qủa và tiết kiệm nguồn khoáng sản qúy giá của nước ta .

2. Phẩm chất năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực chung: Tự học, đọc hiểu, tự nghiên cứu, giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, trình bày và trao đổi thông tin.

- Năng lực chuyên biệt: Đọc phân tích kênh hình, lược đồ nhận xét, so sánh rút ra bài học thực tiễn.

II. Chuẩn bị

- GV chuẩn bị : lược đồ hình 26.1

- HS : sách giaó khoa .

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp. 

2. Kiểm tra bài cũ :

- Trình bày lịch sử phát triển tự nhiên nước ta ?

- Nêu ý nghĩa của giai đọan tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay ?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1’)

doc 8 trang Hải Anh 18/07/2023 1620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 8 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_8_tuan_25_nam_hoc_2019_2020_le_thi_gai.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lý 8 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

  1. khoáng sản nào . - Một số mỏ lớn là khí đốt, bôxit, sắt, crôm, HSKG: Những khoáng than, dầu mỏ, khí thiếc, apatit, đất hiếm và sản nào có trữ lượng lớn? đốt, bôxit, sắt, crôm, đá vôi . GV chốt ý : nước ta có thiếc, apatit, đất hiếm nguồn khoáng sản phong và đá vôi phú đa dạng nhưng chỉ có một số khoáng sản chính than, dầu,. . . Kiến thức 2 Yêu cầu HS quan sát HS quan sát bảng 26.1 2. Sự hình thành các Gv từng nhóm phân công HSTLN vùng mỏ chính nước ta xác định trên lược đồ (hay bản đồ địa chất HS trình bày gắn liền với các chu kì khoáng sản) kiến tạo địa chất . HSTBYK: trình bày và xác định vị trí phân bố từng loại khoáng sản trong mỗi giai đoạn điạ chất . -Giai đọan Tiền Sau đó GV đặt vấn đề Cambri :mỗi giai đoạn địa chất - Giai đọan cổ kiến hình thành một số loại tạo khoáng sản - Giai đọan Tân kiến HSKG: vì sao nước ta tạo có nhiều khoáng sản ? GV chốt ý :Các vận động - Do trãi qua nhiều kiến tạo địa chất đã hình gđ kiến tạo thành các khoáng sãn, vói lịch sư phát triển địa chất phức tạp là nguyên nhân làm cho nước ta phong phú tài nguyên . Kiến thức 3 3- Vấn đề khai thác và Dựa vào kiến thức thực bảo vệ tài nguyên tiển và thông tin trong khoáng sản : sách giáo khoa cho biết - Khoáng sản là nguồn tài HSTBYK: Khoáng sản - Không nguyên có hạn sẽ cạn kiệt có phải là nguồn tài sau thời gian khai thác . nguyên vô tận ? - Cạn kiệt HSKG: Việc khai thác tài - Để sử dụng nguồn tài nguyên có khả năng dẫn nguyên có hiệu qủa cần
  2. - Nhược điểm: - Hướng khắc phục:
  3. Cách thức tổ chức SP hoạt động của hs Kết luận của giáo viên ND 1. Cả lớp I. Nội dung: Hướng dẫn hệ thống kiến thức Hs tự ôn lại kiến Gv cho hs tự ôn lại các thức theo sự hướng nội dung bài học theo dẫn của gv 7 phút. tập ghi và sgk. Các bài số 22;23;24;25;26 ND 2. Cá nhân - II. Kiến thức trọng tâm Nhóm Hướng dẫn học sinh Hs chia thành 4 Bài 22. Việt Nam đất ôn tập kiến thức, kĩ nhóm lớn, mỗi nhóm nước con người năng chia thành 3-4 hs - VN thuộc lục địa Á-Âu Gv cho hs chia lớp thảo luận. Báo cáo, thành các nhóm 4 hs, nhận xét, bổ sung ( - Giáp: TQ; Lào; thảo luận theo nội dung 30 phút ). Cần đạt: Campuchia giáo viên phân công Tl: Gia nhập Asean năm 1995 - VN thuộc lục địa Nhóm 1: Á-Âu Bài 23: vị trí, giới hạn, - Vị trí của VN trên - Giáp: TQ; Lào; hình dạng lãnh thổ VN bản đồ TG Campuchia Gia nhập Asean năm - Vị trí: Nằm trong MT 1995 nhiệt đới gió mùa; nằm gần - Trình bày vị trí, giới Tl: trung tâm khu vực Đông hạn, hình dạng lãnh thổ - Vị trí: Nằm trong Nam Á VN. MT nhiệt đới gió mùa; nằm gần trung - Giới hạn: diện tích đất tự tâm khu vực Đông nhiên : 331212km2; biển Nam Á rộng khoảng 1 triệu km2. - Giới hạn: diện tích đất tự nhiên : - Hình dạng: hình chữ S 331212km2; biển Nhóm 2: rộng khoảng 1 triệu Bài 24. Biển VN - Trình bày đặc điểm km2. Tập ghi của Biển VN. - Hình dạng: hình - Trình bày giá trị của chữ S Biển VN Tl: Hs trình bày theo tập ghi Bài 25. Khoáng sản VN Nhóm 3: Trình bày các giai đoạn chính của Tl: lịch sử phát triển tự Học theo bảng ghi - nước ta có hơn 5000 điểm
  4. V. Rút kinh nghiệm: - Ưu điểm: - Nhược điểm: - Hướng khắc phục: Duyệt của tổ tuần 25