Giáo án Địa lý 8 - Tuần 31 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

BÀI 40 THỰC HÀNH: ĐỌC LÁT CẮT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN TỔNG HỢP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

- Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng tư duy địa lí tổng hợp thông qua việc củng cố và tổng kết kiến thức đã học về các hợp phần tự nhiên.

- Kỹ năng: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp

- Thái độ:  Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, phân tích trình bày dữ liệu...

- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, nhận xét, đánh giá, khai thác kiến thức trên kênh hình và vận dụng từ thực tế vào bài học.

II. Chuẩn bị:

- GV: lạt cắt địa lí VN

- HS: Xem sgk và Át Lát địa lí VN

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp   

- Kiểm tra sỉ số, vệ sinh và sự chuẩn bị của Hs

2. Kiểm tra bài cũ:   

- Câu 1. Thiên nhiên nước ta có những đặc điểm chung nào ?

- Câu 2. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện như thế nào trong các thành phần tự nhiên VN ?

Câu 3. Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế-xã hội nước ta ? cho ví dụ

doc 10 trang Hải Anh 18/07/2023 1240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 8 - Tuần 31 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_8_tuan_31_nam_hoc_2019_2020_le_thi_gai.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lý 8 - Tuần 31 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Gái

  1. SP hoạt động của Cách thức tổ chức Kết luận của GV trò Kiến thức 1 (cá nhân) Chuẩn bị theo sự * GV xác định yêu phân công cầu của bài thực hành, yêu cầu một hs đọc đề bài - Giới thiệu các kênh Đại diện nhóm thông tin H40.2. Đọc báo cáo, nhóm lát cắt trên sơ đồ khác nhận xét bổ sung Kiến thức 2 - Xác định hướng lát HS làm việc ( cá * Lát cắt chạy từ Hoàng Liên cắt và độ dài A-B nhân ) Sơn đến Thanh Hóa * Lát cắt chạy từ đâu? * Hướng lát cắt TB-ĐN, độ dài đến đâu? 360km - Xác định hướng cắt * Qua các khu vực địa hình: A B, tính độ dài A B? núi cao, cao nguyên, đồng Lát cắt chạy qua các bằng khu vực địa hình nào? Kiến thức 3 * GV hướng dẫn khai HS làm việc theo + Đá có 4 loại đá chính: thác kiến thức từ các (2 hs/cặp) kênh hình thông qua - Đá mắc ma xâm nhập và hệ thống câu hỏi phun trào: Hoàng Liên Sơn - Đá trầm tích đá vôi: CN Mộc - Lát cắt đi qua các Châu loại đá nào? Phân bố ở đâu? - Đá trầm tích phù sa: ĐB Thanh Hóa - Lát cắt đi qua các + Có 3 loại đất: loại đất nào? Phân bố ở đâu? - Đất mùn núi cao - Đất Feralit trên đá vôi
  2. - Hệ sinh thái nông nghiệp GV chuẩn xác cho ghi Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập ( 3’) * Mục tiêu: Học sinh củng cố , hoàn thiện kiến thức, kĩ năng vừa lĩnh hội được Cách thức tổ chức Sản phẩm HĐ của HS Kết luận của GV *Hoàn thành bảng tống *Bảng phụ kê HS điền thông tin Khu vực Núi cao Khu CN Khu ĐB Hoàng Liên Sơn Mộc Châu Thanh Hóa Địa chất Mắc ma xâm nhập, Trầm tích đá vôi Trầm tích phù sa (đá mẹ) mắc ma phún xuất Địa hình Núi cao trên dưới Đồi núi thấp cao TB Thấp, bằng phẳng, 3000m <1000m dộ cao TB <50m Khí hậu Ôn đới Cận nhiệt, nhiệt đới. Nhiệt đới Đất Mùn núi cao Feralit trên núi đá vôi Phù sa trẻ Kiểu rừng Ôn đới Cận nhiệt - nhiệt đới. Ngập mặn ven biển Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng ( 3’)
  3. Tiết thứ 43 Tuần 31 BÀI 41. MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ I. Mục tiêu: 1. kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: + Biết được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của miền + Nêu và giải thích được một số đặc điểm tự nhiên nổi bật về địa lí tự nhiên của miền + Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên và bảo vệ MT của miền - Kỹ năng: + Sử dụng bản đồ, Atlat để trình bày vị trí giới hạn, các đặc điểm tự nhiên của miền + Phân tích lat cắt địa hình để thấy hướng nghiêng của địa hình, một số đặc điểm địa hình của miền + Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu của một số địa điểm trong miền. - Thái độ + Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập. + Có ý thức bảo vệ MT của miền. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, phân tích trình bày dữ liệu - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, nhận xét, đánh giá, khai thác kiến thức trên kênh hình và vận dụng từ thực tế vào bài học. II. Chuẩn bị: - GV: Bản đồ tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ - HS: Xem sgk và Át Lát địa lí VN III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sỉ số, vệ sinh và sự chuẩn bị của Hs 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài thực hành 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1’) * Mục tiêu: Gây cho học sinh chú ý và say mê khám phá tìm hiểu. Cách thức tổ chức Sản phẩm HĐ của HS Kết luận của GV - Việt nam chia làm mấy * VN được chia làm 3 miền miền tự nhiên?. Nêu ý HS trình bày những hiểu địa lí tự nhiên. Mỗi miền có nghĩa? biết của mình những nét nổi bật về cảnh quan thiên nhiên và tài nguyên, góp phần phát triển - Giới thiệu dẫn dắt vào kinh tế - xã hội của cả nước. bài Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi tiếp nhận kiến thức (37’)
  4. Đông Bắc + Địa hình đồi núi GV: Dùng bản đồ tự thấp, dãy núi hình nhiên miền B, Đông Bắc cánh cung mở rộng và Bắc Bộ (treo tường) phía B đón gió ĐB phân tích tràn sâu vào miền III. Địa hình phần lớn Kiến thức3: là đồi núi thấp với Địa hình phần lớn là nhiều cánh cung núi đồi núi thấp với nhiều mở rộng về phía bắc và cánh cung núi mở rộng Chủ yếu đồi núi quy tụ ở Tam Đảo: về phía bắc và quy tụ ở Tam Đảo GV: Dựa vào H41.1 kết hợp kiến thức đã học - Địa hình đồi núi thấp TĐTL HSTDTLN là chủ yếu, nhiều núi + Các dạng địa hình của Hs lên bảng xác định cánh cung mở rộng về miền Bắc và Đông Bắc phía Bắc Bắc Bộ? Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn? + Xác định các sơn nguyên đá vôi Hà - Đồng bằng sông Hồng Giang, Cao Bằng + Các cánh cung núi Chủ yếu hướng TB- + Đồng bằng sông ĐN Hồng - Đảo, quần đảo vịnh + Vùng quần đảo Hạ Bắc Bộ Long - Quảng Ninh GV: Quan sát lát cắt địa hình H41.2 cho nhận xét về hướng nghiêng của địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? GV hướng dẫn HS đọc lát - Nhiều sông ngòi, hệ cắt địa hình hướng TB - thống sông Hồng và ĐN sông Thái Bình. Hướng GV kết luận chảy TB- ĐN, vòng HSTBYK: Đọc tên các cung hệ thống sông lớn của Hướng chảy TB – miền? ĐN. Mùa nước sông HSKG: Phân tích ảnh theo mùa của khí hậu hưởng của địa hình, khí - Có 2 mùa nước rõ rệt
  5. bùn đang được khai thác. - Có nhiều cảnh quan đẹp, nổi tiếng: Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể, núi Mẫu Sơn, VQG Cúc Phương, VQG Cát Bà Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng ( 3’) * Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Cách thức tổ chức Sản phẩm HĐ của HS Kết luận của GV * Để phòng chống lũ lụt * Đắp đê chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng Học sinh trình bày => Tạo ra các dạng địa nhân dân ta đã làm gì? hình nhân tạo,các ô Việc làm đó đã làm biến trũng thấp không được đổi địa hình như thế Nhận xét chung phù sa bồi đắp thường nào? xuyên nằm sâu trong đê 4. Hướng dẫn về nhà hoạt động nối tiếp ( 1’ ) - Học bài, làm bài tập 1 / 2 - Soạn bài 42 theo các câu hỏi SGK IV. Kiểm tra đánh giá bài học: - HS: Tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân( Gấp sổ tự trình bày nội dung vừa học theo hiểu biết sáng tạo ) - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả giờ học V. Rút kinh nghiệm: - Ưu điểm: - Nhược điểm: - Hướng khắc phục: Duyệt của tổ tuần 31