Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 20 đến 24 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. MỤC TIÊU : 

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

*Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về diện tích của các hình đa giác.

- Hệ thống hoá kiến thức đã học ở lớp dưới

- HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học dễ nhớ & có thể suy luận ra các tính chất của mỗi loại tứ giác khi cần thiết 

* Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình,

 * Thái độ: Phát tiển tư duy sáng tạo

   2. Phầm chất,  năng lực: Tự học, đọc hiểu, giải quyết vấn đề , sáng tạo, hợp tác nhóm, tinh toán , trinh bày . 

II. CHUẨN BỊ

1.GV: Bảng phụ, thước, com pa, Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức.

2.HS: Bài tập, ôn luyện

III. TỔ CHỨC CÁC  HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ôn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều?                    

3. Nội dung bài mới :

doc 14 trang Hải Anh 18/07/2023 1800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 20 đến 24 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tuan_20_den_24_nam_hoc_2019_2020_huyn.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 20 đến 24 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. 10m có diện tích là 1a Tính chất: + Hình vuông có cạnh dài 1) Hai tam giác bằng nhau có 100m có diện tích là 1ha diện tích bằng nhau. + Hình vuông có cạnh dài 2) Nếu 1 đa giác được chia thành 1km có diện tích là 1km2 những đa giác không có điểm Vậy: 100 m2 = 1a trong chung thì diện tích của nó 10 000 m2 = 1 ha bằng tổng diện tích của những đa 1 km2 = 100 ha giác đó. + Người ta thường ký 3) Nếu chọn hình vuông có cạnh hiệu diện tích đa giác là 1 cm, 1 dm, ABCDE là SABCDE hoặc 1 m là đơn vị đo độ dài thì đơn S. vị diện tích tương ứng là 1 cm2, 1 dm2, 1 m2 - Nêu định nghĩa đa giác 2) Đa giác đều đều? Định nghĩa: sgk + Tất cả các cạnh bằng nhau + Tất cả các góc bằng nhau Hs đọc đề bài và nêu Bài 37 trang 130 SGK Cho HS làm bài tập 37 GT, KL của bài toán B Sgk trang 130: H K G Hs lên bảng thực A C Hãy tính phép đo (chính hiện xác đến mm). E D SABCDE ? Tính diện tích hình ABCDE (H.152 sgk)? 1 SAHE = AH. HE 2 1 SHKDE = (HE+KD).HK (Cần đo những hình nào?) 2 1 SKDC = KD.KC 2 S = SABC+SAHE+SHKDE+SKDC 4. Hướng dẫn HS học ở nhà, HĐ tiếp nối - Học bài & làm các bài tập: 7,8 (sgk) - Xem trước bài tập phần luyện tập. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC - HS: Tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn 2
  2. Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung ghi bảng HS Công thức tính diện tích 1) Công thức tính diện tích hình hình chữ nhật. chữ nhật. - GV: Hình chữ nhật có 2 kích thước a & b thì diện S=a.b tích của nó được tính như thế nào? Trong đó a, b là - ở tiểu học ta đã được các kích thước của * Định lý: biết diện tích hình chữ hình chữ nhật Diện tích của hình chữ nhật bằng nhật : tích 2 kích thước của nó. S = a.b S = a. b Trong đó a, b là các kích * Ví dụ: thước của hình chữ nhật, a = 5,2 cm công thức này được b = 0,4 cm S = a.b = 5,2 . chứng minh với mọi a, b. 0,4 = 2,08 cm2 + Khi a, b là các số nguyên ta dễ dàng thấy. a + Khi a, b là các số hữu tỷ thì việc chứng minh là phức tạp. Do đó ta thừa nhận không chứng minh. b Hs chú ý lắng nge * Chú ý: và chép vào vở 2) Công thức tính diện tích hình Khi tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. chữ nhật ta phải đổi các a) Diện tích hình vuông kích thước về cùng một * Định lý: đơn vị đo Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2 * Hình thành công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. a S = 1 a.b 2) Công thức tính diện 2 tích hình vuông, tam giác vuông. b) Diện tích tam giác vuông * Định lý: a) Diện tích hình vuông Diện tích của tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh của nó. - GV: Phát biểu định lý S = 1 a.b và công thức tính diện 2 4
  3. Ngày soạn : 5/1/2020 Tiết thứ : 22 Tuần : 22 DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ * Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về diện tích của các hình tam giác thường, trong 3 trường hợp - HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học dễ nhớ & có thể suy luận ra các tính chất của mỗi loại tam giác khi cần thiết * Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình, * Thái độ: Phát tiển tư duy sáng tạo 2. Phầm chất, năng lực: Tự học, đọc hiểu, giải quyết vấn đề , sáng tạo, hợp tác nhóm, tinh toán , trinh bày . II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ, thước, com pa, Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức. 2.HS: Bài tập, ôn luyện III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật? - Viết công thức tính diện tích HCN, Hình vuông ? 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng * Chứng minh công thức 1) Định lý: tính diện tích tam giác. * Định lý: Diện tích tam giác 1) Định lý: bằng nửa tích của một cạnh với GV: ở cấp I chúng ta đã Hs đứng tại chỗ nêu chiều cao tương ứng cạnh đó. được biết công thức tính công thức diện tích tam giác. Em hãy GT ABC có diện tích nhắc lại công thức đó. là S, - Công thức này chính là AH  BC nội dung định lý mà chúng ta sẽ phải cùng nhau 1 chứng minh. KL S = 2 BC.AH + GV: Các em hãy vẽ Hs lên bảng vẽ hình * Trường hợp 1: H  B ABC có 1 cạnh là BC 1 S BC.AH chiều cao tương ứng với 2 (Theo Tiết 2 đã 6 1 S = a.h 2
  4. - Cắt tam giác thành ba đáy và chiều cao của tam giác. mảnh để ghép lại thành hình chữ nhật. Bài 2: Cho tam giác ABC Hs hoạt động theo trung tuyến AM. Chứng tỏ - GV yêu cầu HS xem gợi nhóm rằng các tam giác ABM và ý hình 127 sgk ACM có cùng diện tích. - Các nhóm lần lượt ghép hình trên bảng. Các nhóm thực hiện 4. Hướng dẫn cho hs học ở nhà - Học phần lí thuyết - Làm các bài tập ở SBT - Xem lại kiến thức bài diện tích hình thang. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC - HS: Tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn - GV: Đánh giá kết quả giờ học V. RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt tuần 22, ngày /1/2020 Huỳnh Văn Giàu 8
  5. cao và hai đáy - Theo tính chất diện tích đa giác thì : + Kẻ thêm đường Hs lên vẽ hình SABDC = S ADC + SABC chéo AC ta chia hình 1 1 SABDC = AH. HD + AH. AB = thang thành 2 tam 2 2 1 giác không có điểm = AH.(DC + AB) trong chung 2 - GV: Ngoài ra còn Hs nêu phương cách nào khác để tính pháp khác để tính Công thức: ( sgk) diện tích hình thang hay không? 2) Công thức tính diện tích hình bình + Tạo thành hình chữ hành nhật .* Định lý: SADC = - Diện tích hình bình hành bằng tích của S ABC = 1cạnh nhân với chiều cao tương ứng. SABDC = - GV cho HS phát biểu công thức tính Hs phát triển công 3. Ví dụ: diện tích hình thang? thức tính diện tích Chữa bài 27/sgk * Hình thành công hình bình hành thức tính diện tích hình bình hành. 3) Ví dụ: a) Vẽ 1 tam giác có 1 Hs lên bảng sửa bài cạnh bằng 1 cạnh của 27 hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật. b) Vẽ 1 hình bình Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là hành có 1 cạnh bằng đáy của hình bình hành và cạnh còn lại 1 cạnh của hình chữ Hs nhận xét là chiều cao của hình bình hành ứng với nhật và có diện tích cạnh đáy của nó. bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó. - GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát - GV: Cho HS quan sát hình và trả lời A câu hỏi sgk SABCD = SABEF Vì theo công thức tính diện tích hình chữ nhậtvà hình bình hành có: 10
  6. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình vuông, hình thang cân? - Viết công thức tính diện tích HCN, hình vuông, tam giác vuông, tam giác, hình thang ? 3. Nội dung bài mới: - GV: ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu. Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung ghi bảng viên học sinh 1- Cách tính diện 1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc đường chéo vuông góc 1 SABC = AC.BH - Hãy tính diện tích tứ 2 giác ABCD theo AC 1 SADC = AC.DH và BD biết AC  BD 2 - GV: Em nào có thể Hs nêu công thức Theo tính chất diện tích đa giác ta có nêu cách tính diện tính 1 S ABCD = SABC + SADC = AC.BH + tích tứ giác ABCD? 2 1 - GV: Em nào phát Một hs phát biểu AC.DH biểu thành lời về cách 2 1 1 tính diện tích tứ giác Bằng nửa tích hai = AC(BH + DH) = AC.BD có 2 đường chéo đường chéo 2 2 vuông góc? 2- Công thức tính diện tích hình thoi. - GV: chốt lại * Định lý: * Diện tích của tứ Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai giác có 2 đường chéo đường chéo 1 vuông góc với nhau S = d1.d2 bằng nửa tích của 2 2 3, Bài tập đường chéo đó. Cho hình thang cân ABCD, gọi M, E, N, 2- Công thức tính G laanf lượt là trung điểm của AB, BC, diện tích hình thoi. CD, DA - Hãy viết công thức Hs viết công thức a, Tứ giác MENG là hình gì? vì sao? tính diện tích hình tính diện tích hình b, Tính diện tích MENG, biết MN = 40 thoi thoi cm và diện tích hình thang là 800 cm2 theo 2 đường chéo. - GV: Hình thoi có 2 12
  7. Duyệt tuần 24, ngày /1/2020 Huỳnh Văn Giàu 14