Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

Tiết 75  TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

 

I. MỤC TIÊU :

* Kiến thức: HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số.

* Kỹ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản. 

                    - Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.

* Thái độ:  Trung thực, cẩn thận, hợp tác.

2. Phẩm chất, năng lực: 

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ: 

 - GV Bảng phụ, phấn màu ( máy chiếu nếu có thể).

 - HS :   Bảng nhóm . 

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:                 

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn(3p)

                         Mục đích: Cho HS lấy các ví dụ về phân số 

doc 12 trang Hải Anh 18/07/2023 1740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tuan_24_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_gia.doc

Nội dung text: Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. 1 .Nhaän xeùt : Gv: Yêu cầu hs quan sát bài kiểm tra bài cũ Gv: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau ta đã biến đổi một phân số đã cho thành một phân số bằng nó mà tử và mẫu đã thay đổi . Gv: Theo trên ta có phân số 2 = 6 vậy ta đã nhân cả tử và ?1/sgk 3 9 mẫu của phân số thứ nhất với Hoàn thành câu hỏi với bao nhiêu để được phân số . (-3) : (-4) -1 3 - 4 1 thứ hai?HStb = = Hs: cá nhân thực hiện nhiệm 2 - 6 8 - 2 vụ . (-3) : (-4) Gv : Quan sát , tiếp nhận, hổ trợ, nhận xét, đánh giá Gv: yêu cầu hstb làm ? 1 Hs: cá nhân thực hiện nhiệm Hoàn thành bài tập vụ Gv : Quan sát , tiếp nhận, hổ ?2/sgk trợ, nhận xét, đánh giá . (-3) : (-5) Yêu cầu hstb làm ?2 /sgk Gv: -1 3 5 -1 Hs: cá nhân thực hiện nhiệm Hoàn thành bài tập = = 2 - 6 -10 2 vụ . (-3) : (-5) Gv : Quan sát , tiếp nhận, hổ trợ, nhận xét, đánh giá Kiến thức 2 :Tính chất ( 10p) 2. Tính chất cơ bản của phân số Mục đích: giúp hs nắm được a a . m . = vôùi m Z vaø m 0 tính chất b b . m a a: m Gv: Hoïc sinh nhaän xeùt quan = vôùi n ÖC(a,b) heä giöõa tử và mẫu của hai b b : m phân số bằng nhau ? Gọi hs Hoàn thành câu hỏi khá – giỏi trả lời. Hs: cá nhân thực hiện nhiệm vụ Gv : Quan sát , tiếp nhận, hổ trợ, nhận xét, đánh giá 2
  2. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng ( 5p) Mục đích: Giúp HS vận dụng Bài 12/sgk KTKN giải quyết tình huống mới, thực tiễn cuộc sống. : (3) . (4) 3 1 2 8 a/ = = Gv : Treo bảng phụ lên 6 2 7 28 Gv: Yêu cầu hs hoạt động : (3) . (4) nhóm Gv : Quan sát , tiếp nhận, hổ Hoàn thành bài tập trợ, nhận xét, đánh giá : (5) . (7) -15 3 4 - 28 = = 25 5 9 63 : (5) . (7) 4/ Hướng dẫn về nhà ( 2P) - Hoïc baøi theo sgk + vôû ghi - Laøm baøi taäp veà nhaø 13 vaø 14 SGK - Chuaån bò baøi 4 : Ruùt goïn phaân soá IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (2P) - HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn - GV đánh giá kết quả giờ học V. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn 28/4/2020 Tuần 24 Tiết 76 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU * Kiến thức : Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. * Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. * Thái độ : Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực: 4
  3. - 7 - 1 12 2 = ; = ; 42 6 18 3 Bµi 22 (sgk/15) 3 - 1 = - 18 6 - 9 - 1 - 10 2 = ; = 54 6 - 15 3 14 7 ; = 20 10 - 7 3 - 9 Vậy = = và 42 - 18 54 12 - 10 = 18 - 15 Do đó phân số cần tìm 14 là 20 Bµi 22 (sgk/15). GV gọi một hs nêu cách làm. HS làm bài vào vở, sau đó lần lượt hs GV chốt lại có hai cách để tìm ra số nêu kết quả để GV cần điền : điền vào ô trống. 2 40 ; - Cách 1 : Coi ô trống là x, áp dụng 3 60 định nghĩa hai phân số bằng nhau để 3 45 tìm x. 4 60 - Cách 2 : Sử dụng tính chất cơ bản 4 48 ; của phân số. 5 60 Bài tập 27 (SBT - Tr. 7) 5 50 GV:Để rút gọn phân số có dạng biểu HS:Viết tử và mẫu 6 60 thức ta nên làm như thế nào ? thành tích (có các GV:Lưu ý chỉ khi tử và mẫu có dạng thừa số chung) rồi tích thì mới được rút gọn rút gọn cho thừa số HĐ 2: HĐ mở rộng kiến thức chung đó MĐ: Các bài toán nâng cao về phân Bài tập 27 (SBT - số bằng nhau Tr.17) Bµi 28 (SBT/7). Giải - T×m ph©n sè a b»ng ph©n sè 48 , a) b 84 4.7 4.7 7 7 = = = biÕt : 9.32 9.4.8 9.8 72 a) ¦CLN (a, b) = 13 3.21 3.3.7 b) BCNN (a, b) = 140. b) = = 14.15 2.7.3.5 6
  4. Ngày soạn: 28/4/2020 Tiết: 77 Tuần: 24 Bài 4 RÚT GỌN PHÂN SỐ- LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ * Kiến thức: - HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. * Kỹ năng: - HS hiểu thế nào là phân số tối giản và đưa phân số về phân số tối giản. - HS hiểu được cách viết phân số tối giản. * Thái độ: - Có thái độ cẩn thận trong tính toán. 2. Phẩm chất, năng lực : Tự học, đọc hiểu, giải quyết vấn đề, sáng tạo hợp tác nhóm, tính toán, trình bày. II. CHUẨN BỊ GV: Phấn màu, sgk, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. HS: Làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: . :3 5 15 15 - HS1: Điền số thích hợp vào ô vuông: a) = ; b) = 7 18 . : . :4 3 16 - HS2: (nt) c) = ; d) = 4 20 36 9 3. Nội dung bài mới . 5 : HĐ1: Hoạt động mở đầu Mục đích : Nhận xét 2 phân số ở tiểu học Đặt vấn đề: GV: Quan sát căp phân số bằng nhau trong câu d, em có nhận 4 16 xét về tử và mẫu của phân số với tử và mẫu của phân số ? 9 36 8
  5. Vậy: Phân số như thế nào gọi là phân số tối giản? GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK. 1 9 GV: Từ định nghĩa trên em hãy làm HS: ; . Giải 4 16 bài ?2. + Định nghĩa: (SGK) thích: Vì các phân số GV: Trở lại ví dụ 1, Vậy làm thế nào trên chỉ có ước chung để đưa một phân số về phân số tối là 1. giản? GV: Ngoài cách làm rút gọn lần lượt HS: Ta rút gọn lần ?2 Các phân số tối giản là: như trên, ta chỉ rút gọn 1 lần mà vẫn lượt đến phân số tối 1 9 được kết quả là , giản. 4 16 phân số tối giản, ta trở lại ví dụ 1: 28 2:14 = 42 3 :14 Hỏi: Em cho biết 14 có quan hệ gì HS: Ta chia cả tử và với 28 và 42? mẫu của phân số cho GV: Hướng dẫn cho HS trả lời 14 là ƯCLN của chúng. ƯCLN (28, 42) GV: Làm thế nào để chỉ rút gọn 1 lần ta được một phân số tối giản? 2 GV: => Nhận xét SGK HS: có tử và mẫu 3 + Nhận xét: (SGK) ? em nhận xét gì về tử và mẫu của là hai số nguyên tố Ta chia cả tử và mẫu của 2 phân số tối giản ? cùng nhau vì ƯCLN phân số cho ƯCLN của 3 (2,3) = 1. chúng ta được một phân số GV: Vậy một cách tổng quát phân số HS: Khi | a | và | b | là tối giản. a là tối giản khi nào? hai số nguyên tố cùng + Chú ý: (SGK) b nhau. GV: Dẫn đến ý 1 phần chú ý SGK GV: Trình bày ý 2 phần chú ý như SGK GV: Giới thiệu ý 3 phần chú ý. HĐ3 : Hoạt động luyện tập (30p) Mục đích: Hoạt động củng cố kĩ năng rút gọn phân số 10
  6. + Làm các bài tập SGK từ bài 15c, d,18,19. từ bài 22 đến 27 SGK. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC - HStự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn - GV đánh giá kết quả giờ học V. RÚT KINH NGHIỆM: Tổ trưởng kí duyệt : /05/1020 Huỳnh Văn Giàu 12