Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các đấu hiệu đó. 

- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu co hay không chia hết cho, cho 5.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận,  chính xác khi phat biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

3. Thái độ:

- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.

II. Chuẩn bị:

1. Thầy :

-  Thước kẻ, SGK,  bảng phụ, giáo án.

2. Trò:

-  SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.

docx 8 trang Hải Anh 11/07/2023 1500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_so_hoc_lop_6_tuan_8_nam_hoc_2017_2018_nguyen_lo.docx

Nội dung text: Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

  1. cho 2 và cho 5 không. Vì 1760 =176.10 =176 . 2 . 5 chia hết sao ? cho 2, cho 5. - Chẳng hạn,70 = 2.5.7 - 70 chia hết cho 2, cho 5 Nhận xét: Các số có chữ số tận Vậy 70 chia hết cho mấy ? cùng là 0 đều chia hết cho 2 và - Tương tự, cho 5. 1760 =176.10=176.2.5 - 176 chia hết cho 2,cho 5 Vậy 176 chia hết cho mấy ? - Từ đó, nhận xét các số chia hết cho 2, cho 5 có - Các số có chữ số tận cùng đặc điểm gì ? là 0 đều chia hết cho 2 và cho 5. Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 2. - Trong các số có một chữ - Các số 0, 2, 4, 6, 8 chia hết 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: số, số nào chia hết cho 2. cho 2. VD: Xét số tự nhiên - Yêu cầu HS viết số n= n = 12a =100 + 20 + a 12a trong hệ thập phân n = 12a =100 + 20 + a - Thay a bởi một trong các chữ - Ta thấy 100 và 20 đều số 0, 2, 4, 6, 8 thì n chia hết cho chia hết cho 2, vậy thay a 2. Vì cả 3 số hạng đều chia hết bằng mấy để n chia hết - Thay a bởi một trong các cho 2. cho 2 ? Vì sao? chữ số 0, 2, 4, 6, 8 thì n Kết luận 1: Số có chữ số tận chia hết cho 2. Vì cả 3 số cùng là chữ số chẵn thì chia hết - Vậy những số như thế hạng đều chia hết cho 2. cho 2. nào thì chia hết cho 2 ? - HS trả lời theo kết luận 1 - Thay a bởi một trong các chữ số - Từ đó GV đưa ra kết 1, 3, 5, 7, 9 thì n không chia hết luận 1. - HS chú ý lắng nghe, ghi cho 2. Vì chỉ có 1 số không chia - Tương tự, yêu cầu HS vào vở. hết cho 2, 2 số hạng còn lại chia thay a bằng mấy để n - Thay a bởi một trong các hết cho 2. không chia hết cho 2. chữ số 1, 3, 5, 7, 9 thì n Kết luận 2: Số có chữ số tận không chia hết cho 2. Vì cùng là chữ số lẻ thì không chia chỉ có 1 số không chia hết hết cho 2. cho 2, 2 số hạng còn lại Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số chia hết cho 2. có chữ số tận cùng là chữ số - HS trả lời theo kết luận 2 chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ có - Vậy những số như thế những số đó mới chia hết cho 2. nào thì không chia hết cho - HS chú ý lắng nghe, ghi ?1 Các số 328, 1234 chia hết 2 ? vào vở. cho 2. Các số 1437, 895 không - Từ đó GV đưa ra kết - HS đọc dấu hiệu chia hết chia hết cho 2. luận 2. cho 2 - Yêu cầu HS đọc dấu - Dựa vào dấu hiệu, HS hiệu chia hết cho 2. đứng tại chỗ trả lời - Áp dụng làm ?1 - HS ghi vào vở
  2. - GV nhận xét, chốt lạ - HS lắng nghe, ghi vào c) 4620 5. Hướng dẫn HS tự học,làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Về nhà học bài và làm các bài tập 93 đến 95 (Sgk/38). - Chuẩn bị trước bài “Luyện tập” tiết sau học. IV. Rút kinh nghiệm: *ưu *khuyết *định hướng cho tiết sau: Ngày soạn 15 /09/2017 Tiết thứ: 23; Tuần: 8 Tên bài dạy LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS khắc sâu hơn dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 . - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để làm các bài tập. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 giải các bái tập. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Thước kẻ, SGK, giáo án, bảng phụ ghi bài 96, 98 (Sgk/39). 2. Trò: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 và làm bài 95(Sgk/38) Tl: - Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho5 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 2. Bài 95 (Sgk/38):
  3. - Vì n5 nên chữ số tận - Vì n5 nên chữ số tận Ô tô ra đời đầu tiên năm 1885. cùng c là số nào ? cùng c là số 5 - a là nào trong ba số 1, - a là nào trong ba số 1 5, 8 ? - Vậy n là số mấy ? - Vậy n là số 1885 - GV nhận xét, chốt lại - HS lắng nghe, ghi vào 5. Hướng dẫn HS tự học,làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Xem lại lý thuyết và các bài tập đã chữa. - Chuẩn bị trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9” tiết sau học. IV. Rút kinh nghiệm: *ưu *khuyết *định hướng cho tiết sau: Ngày soạn 15 /9/2017 Tiết thứ: 24; Tuần: 8 Tên bài dạy §.12 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 , CHO 9 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các đấu hiệu đó. - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho3, cho 9. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị: 1. Thầy:Thước kẻ, SGK, bảng phụ, giáo án. 2. Trò:SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ.
  4. - GV treo bảng phụ cho Học sinh trả lời HS trả lời tại chỗ - Có - Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 ? Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 3. - Áp dụng nhận xét mở = (3+5+2+5)+( Số  9) 2. Dấu hiệu chia hết cho 3: đầu hãy viết số 3525 =? = 15 + ( Số  9) VD1: - Số này có chia hết cho - Không 3525 = (3+5+2+5)+( Số  9) 9? = 15 + ( Số  9) - Nhưng nó như thế nào - Chia hết cho 3 = 15 + ( Số  3) với 3? => 3525  3 - Vậy xét xem số 4372  - Không chia hết cho 3 VD2: 3? 4372 =(4+3+7+2)+(Số  9) - Vậy những số như thế Học sinh trả lời vài lần 16 + ( Số  3) nào thì chia hết cho 3? Tổng quát: (Sgk/41) - GV treo bảng phụ học ?2 . Ta có thể điền * = 2, 5, 8 sinh trả lời tại chỗ Được số: 1572, 1575, 1578 chia hết cho 3 4. củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại dấu - HS nhắc lại dấu hiệu chia Bài 103 (Sgk/41): hiệu chia hết cho 9 và cho hết cho 9 và cho 3. a) (1251+5316)  3 và  9 3. b) (5436+1324)  3 và  9 - Yêu cầu HS dựa vào - HS dựa vào dấu hiệu trên c) (1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 +27)3 và9 dấu hiệu trên làm bài làm bài 103 (Sgk/38) 103 (Sgk/41) - HS khác nhận xét, bổ - Gọi HS khác nhận xét, sung bổ sung - HS lắng nghe, ghi vào - GV nhận xét, chốt lại 5. Hướng dẫn HS tự học,làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Về nhà học bài và làm các bài tập 101, 102, 104, 105(Sgk/41, 42). - Chuẩn bị trước bài “Luyện tập” tiết sau học. IV. Rút kinh nghiệm: *ưu *khuyết *định hướng cho tiết sau: Phong Thạnh A, Ngày tháng năm 2017 Kí duyệt tuần 8 Nguyễn Loan Anh