Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

docx 40 trang vuhoai 06/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_van_thi_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu

  1. TUẦN 20 Thứ Hai ngày 30 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 20: GẮN BÓ VỚI CON NGƯỜI CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT I.Yêu cầu cần đạt: 1.Năng đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc lưu loát với giọng tình cảm bài thơ Con trâu đen lông mượt; phát âm đúng các từ ngừ; ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, mỗi dòng, mỗi khổ thơ. - Hiểu được nghĩa của từ ngữ. Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với con trâu. Bạn nhỏ yêu quý con trâu, chăm sóc và trò chuyện với con trâu như một người bạn thân tình. - Nhận biết từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, xếp đúng các từ ngữ vào nhóm thích hợp: chỉ sự vật, chi đặc điểm. b. Năng lực văn học: - Nhận biết câu khiến (những câu thơ nào là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu). - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 2. Năng lực chung: Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất - Yêu quý những vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV dẫn dắt: Chủ điểm Bạn trong nhà - HS lắng nghe. tuần trước nói về những vật nuôi trong nhà (gà, vịt, bồ câu, chó, mèo, lợn,...). Trong tuần này, các em sẽ được học những bài văn, bài thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó thân thiết của con người với những con vật đó. - HS trả lời: - GV yêu cầu 2HS quan sát tranh và trả a. Tên vật nuôi trong bức tranh: con lời câu hỏi: mèo vằn lông vàng; con chó nhỏ; vịt a. Có những vật nuôi nào trong tranh? mẹ đang tha thẩn trên sân cùng vịt b. Các bạn nhỏ đang làm gì? con; gà trống, gà mái cùng đàn con đang đi trên sân. Gần nhà, bên đường, bò, bê đang gặm cỏ. b. Các bạn nhỏ đang chơi đùa với con chó, con mèo trong nhà. - GV dẫn dắt vào bài học: Qua bức tranh, em thấy tình cảm giữa con người với các vật nuôi trong nhà như thế nào?
  2. Hai anh em bạn nhỏ rất yêu quý các con vật. Các con vật trong nhà cũng rất quấn quýt với hai anh em. Đây là bức tranh đầm ấm tình cảm giữa hai anh em bạn nhỏ với các vật nuôi trong nhà: Con người và các vật nuôi quân quýt bên nhau. Các vật nuôi rất gắn bó với con người. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc bài thơ Con trâu đen - HS lắng nghe lông mượt với giọng đọc chậm rãi, tha thiết, tình cảm. - GV đọc mẫu bài thơ Con trâu đen lông - HS lắng nghe, đọc thầm theo. mượt: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm. Nhân giọng những tư ngữ gợi tả, gợi cảm: lông mượt, vênh vênh, cao lớn lênh khênh, đập đất ở 4 dòng thơ đầu. Nhanh hơn, tha thiết, ân cần với những câu hỏi, lời khuyên ở các dòng thơ còn lại. - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải - HS đọc phần giải nghĩa: nghĩa các từ ngữ khó: cỏ mật, cỏ gà, + Cỏ mật: cỏ mọc cao thành bụi, lá uống nước nhá, tỏ. khi khô có mùi thơm như mật. GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Cỏ gà: cỏ thường có chỗ phình ra + Từng HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một ở đầu chồi non, trẻ con hay lấy làm (1 HS đọc liền 3 dòng 7, 8, 9). GV phát trò chơi “trọi gà”. hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Chú ý + Uống nước nhá: uống nước nhé. các từ ngừ: lông mượt, đập đất, vất vả, + Tỏ: sáng rõ, soi rõ. nước mương, xanh mướt,... - HS đọc bài. + Đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc - HS luyện đọc. tiếp nối (em 9, em 8 dòng thơ). + Thi đọc tiếp nối các đoạn của bài thơ - HS đọc bài. (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài. + Cả lớp đọc đồng thanh (cả bài). - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 13. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. câu 3 câu hỏi: - HS hỏi - đáp, tìm câu trả lời. + HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai? - HS trả lời: + HS2 (Câu 2): Tìm từ ngữ tả hình dáng + Câu 1: Bài thơ là lời của bạn nhỏ con trâu trong 4 dòng thơ đầu? chăn trâu nói với con trâu. + HS3 (Câu 3): Cách trò chuyện của + Câu 2: Từ ngữ tả hình dáng con bạn nhỏ thể hiện tình cảm với con trâu trâu trong 4 dòng thơ đầu: Con trâu như thế nào? màu đen, có bộ lông mượt. Nó cao lớn
  3. - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi lênh khênh. Cặp sừng vênh vênh. - đáp. Chân đi như đập đất. - GV mời đại diện một số HS trình bày + Câu 3: Cách trò chuyện của bạn kết quả. nhở the hiện bạn nhỏ rất yêu quý con trâu, nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua - HS trả lời: Bài thơ nói về tình cảm bài thơ em hiểu điều gì? gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với con trâu, tình cảm gắn bó của người nông dân với con trâu - con vật được nuôi trong nhà, giúp đỡ nông dân làm những công việc nhà nông vất vả như cày bừa, kéo xe và các vật nặng. Hoạt động 3: Luyện tập HS sắp xếp được các từ vào nhóm thích hợp, tìm được những lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu. - HS đọc yêu cầu câu hỏi - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu - HS làm bài vào vở. cầu 2 bài tập. - HS thi tiếp sức: + HS1 (Câu 1): Xếp các từ dưới đây vào + Từ chỉ sự vật: trâu, sừng, nước, Mặt nhóm thích hợp Trời, Mặt Trăng. + HS2 (Câu 2): Tìm những câu là lời + Từ chỉ đặc điểm: đen, mượt, vênh khuyên của bạn nhỏ với con trâu: vênh, trong, hồng, tỏ, xanh. a. Trâu ơi, ăn cỏ mật - HS trả lời: Câu a và c là câu hỏi; câu Hay là ăn cỏ gà? b và d là lời khuyên. b. Đừng ăn lúa đồng ta. c. Trâu ơi, uống nước nhá. d. Trâu cứ chén cho no khỏe. Ngày mau cày cho khỏe. - GV yêu cầu HS làm bài bài vào Vở bài tập. - GV gắn lên bảng lớp 24 thẻ từ để HS 2 nhóm thi tiếp sức xếp các từ vào nhóm thích hợp. - GV mời 2 HS đứng dậy trả lời câu 2. Hoạt động 4: Học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu - HS luyện đọc. HS học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu. đọc thầm theo. - GV mời 1-2 HS xung phong đọc trước lớp. - GV hướng dẫn HS có thể về nhà tự học thuộc lòng. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  4. - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Ba ngày 31 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt: NGHE-VIẾT: TRÂU ƠI. CHỮ HOA Q (2 tiết) I.Yêu cầu cần đạt: 1.Năng lực đặc thù: - Nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ lục bát (chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, dòng 6 chừ viết lùi vào 2 ô tính từ lề vở; dòng 8 chữ lùi vào 1 ô). - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s hay x; điền vần iêc hay iêt; giải đúng các câu đố. - Biết viết chữ Q hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương đổi mới từng ngày cỡ nhỏ, chữ viết đúng mầu, đều nét, biết nối nét chữ. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản 2.Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3.Phẩm chất : - Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Q - Mẫu chữ cái Q viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe. Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ được nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi; Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s hay x; điền vần iêc hay iêt; giải đúng các câu đố; Biết viết chữ Q hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương đổi mới từng ngày cỡ nhỏ.
  5. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết HS nghe GV đọc bài ca dao, hiểu nội dung bài ca dao; HS viết bài ca dao vào vở. - GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết bài ca dao Trâu ơi. - GV đọc mẫu 1 lần bài ca dao. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc bài ca dao. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc - GV hướng dẫn HS nhận xét: Bài ca thầm theo. dao viết về con trâu là bạn thân thiết cùa - HS lắng nghe, tiếp thu. người nông dân, giúp nông dân cày cấy, trồng lúa. về hình thức: Đây là bài thơ lục bát (dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng viết hoa. Viết dòng 6 lùi vào 2 ô tính từ lề vở. Viết dòng 8 lùi vào 1 ô. - Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc chậm từng dòng thơ cho HS - Viết vào bảng con viết. Đọc từng cụm từ ngắn cho HS dễ - HS viết bài. nhớ, dễ viết đúng: - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân - HS soát bài. từ viết sai, viết lại bằng bút chì). - GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét. - HS sửa lỗi. Hoạt động 2: Bài tập chính tả lựa chọn - HS lắng nghe, tiếp thu. HS chọn chữ s hoặc x, vần iêc hoặc iêt để điền vào câu đố. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: a. Chữ s hoặc x: - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài tập. b. Vần iêc hay iêt - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, giải câu đố. - GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo - HS làm bài. kết quả. - HS trình bày: a. suốt - xướng / Giải câu đố: là con ve sầu. Bài tập 3: b. Nước chảy mạnh là chảy xiết. - GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Chọn Mất một vật quý, em rất tiếc. chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: a. Chữ s hoặc x? b. Vần iêc hoặc iêt? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài. tập. - HS trình bày:
  6. - GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo a. xông lên, dòng sông, xen lẫn, hoa sen. kết quả. b. viết chữ, làm việc, bữa tiệc, thời tiết. - GV nhận xét đánh giá. Hoạt động 3: Tập viết chữ Q hoa MT: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ Q hoa và viết chữ Q hoa vào vở Luyện chữ. - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ Q hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS trả lời: Chữ Q hoa cao 5 li - 6 ĐKN. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Được viết bởi mấy nét 2 nét. • Nét 1: Cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ (giống chữ hoa O). - HS quan sát, tiếp thu. • Nét 2: Lượn ngang (như làn sóng). - GV chỉ dẫn viết cho HS: • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn - HS quan sát, tiếp thu. vào trong bụng chữ; đến ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút (như chữ hoa O). • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần ĐK 2 (trong chữ O) viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài; dừng bút trên ĐK 2. - GV viết mẫu chữ Q hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. - GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa trong vở Luyện viết 2.  - HS quan sát. - GV hướng dẫn HS viêt câu ứng dụng: + GV cho HS đọc câu ứng dụng: Quê hương đổi mới từng ngày. - HS viết bài. + GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS đọc câu ứng dụng. • Độ cao của các chữ cái: Chữ Q hoa (cỡ - HS lắng nghe, tiếp thu. nhỏ) và các chữ h, g, y cao 2.5 li; Chữ đ cao 2 li; Chữ t cao 1.5 li; Những chữ còn lại (u, ê, ư, ơ, ô,..) cao 1 li. • Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt trên chữ ô (đổi); dấu sắc đặt trên chữ ơ (mới), dấu huyền đặt trên chữ ư, a (từng, ngày). - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. - HS viết câu ứng dụng. - HS lắng nghe, tiếp thu.
  7. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: BẢNG NHÂN 2 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 2 và thành lập Bảng nhân 2 - Vận dụng Bảng nhân 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực chung: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV cho HS quan sát tranhGV nêu câu - HS hát và vận động hỏi: - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? +Tranh vẽ mỗi nhóm có 2 bạn,3 nhóm có 6 bạn. + 2 được lấy mấy lần? + 2 được lấy 3 lần. + Gọi hs nêu phép nhân thích hợp? + 2 × 3=6 Sử dụng máy chiếu để xuất hiện thêm các - Hs quan sát nhóm bạn. Nếu cứ lấy thêm 2 như vậy thì tích sẽ thay - HS lắng nghe. đổi như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Bảng nhân 2. - Gv ghi đầu bài. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (12’)
  8. Gv yêu cầu hs lấy lần lượt các thẻ có 2 - HS ghi tên bài vào vở. chấm tròn rồi lần lượt nêu phép nhân - 2 được lấy 1 lần. tương ứng. Ta có phép nhân: 2 × 1=2 .. 2 được lấy 10 lần. Ta có phép nhân: 2 × 10=20 -Gọi hs lấy thẻ và lần lượt đọc lại các -Hs đọc phép nhân vừa thành lập được. -Hs lắng nghe -Gv giới thiệu Bảng nhân 2 - 4-5 Hs đọc -Gọi hs đọc Bảng nhân 2 -Yêu cầu hs đọc bảng nhân 2 cho bạn -Hs thực hiện nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” - Hs tiến hành hỏi-đáp về phép tính trong Bảng nhân 2. -Gọi hs đọc lại Bảng nhân 2 -2-3 Hs đọc. -Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi tiến hành - Hs thảo luận hỏi-đáp về các phép tính trong Bảng nhân 2 -Hs trình bày -Gọi 3-4 nhóm trình bày - Hs khác nhận xét, bổ sung -Gọi hs nhận xét -Hs lắng nghe -Nhận xét Bài 1: Tính nhẩm: Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học để tính nhẩm các phép tính trong Bảng nhân 2. -Gọi hs nêu yêu cầu -Hs nêu - Gọi hs trả lời miệng. -Hs trả lời -Gọi hs nhận xét. -Hs nhận xét Bài 2: Tính (theo mẫu) Mục tiêu:biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu ?. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ?. tính ?. Khi thực hiện phép tính có đơn vị đo cần ?. Ghi kết quả kèm đơn vị đo lưu ý gì? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - HS làm bài cá nhân – kiểm tra chéo trong cặp - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả - HS chia sẻ - GV trợ giúp HS hạn chế 2kg x 6 = 12kg 2kg x 10 = 10kg 2cm x 8 = 16cm 2dm x 9 = 18dm
  9. - HS nhận xét - HS lắng nghe - Gọi HS khác nhận xét - GV nhận xét chung Bài 3a: Nêu phép nhân thích hợp vào mỗi tranh vẽ Mục tiêu: biết vận dụng Bảng nhân 2 để giải quyết một số tình huống - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - Điền phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi nêu tình - HS làm theo cặp đôi nói cho nhau huống và phép nhân phù hợp với từng bức nghe tình huống phù hợp với từng bức tranh tranh *Mỗi chậu hoa có 2 bông hoa hồng, có 5 chậu hoa. Vậy 2 được lấy 5 lần. *Mỗi bạn có 2 chiếc vợt bóng bàn, có 3 bạn. Vậy 2 được lấy 3 lần - Chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả Trò chơi: Ai nhanh hơn - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo. viết phép nhân thích hợp. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham gia - Học sinh tham gia chơi: Kết thành trò chơi vòng tròn HS: Kết mấy? Kết mấy? Quản trò: Kết 4. Kết 4 HS: tìm cách để kết thành nhóm 4 Quản trò: Mỗi người có 2 chân, 4 người có mấy chân? HS: Nếu phép nhân để tìm tất cả số chân - HS chơi nhiều lần - HS nêu thêm tình huống có phép nhân trong thực tế - Giáo viên tổng kết trò chơi - Học sinh lắng nghe. - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng - HS nêu ý kiến cố và mở rộng kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: .
  10. CHIỀU Toán: BẢNG NHÂN 5 (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1.Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 5 và thành lập Bảng nhân 5 - Vận dụng Bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phát triển năng lực chung: - Năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 3. Phát triển phẩm chất: chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) - Giáo viên kết hợp với bạn học tập tổ chức chơi trò chơi Truyền bóng -Lớp kết hợp động tác . - Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc một số phép tính và kết quả của bảng nhân 2. - HS quan sát và trao đổi nhóm đôi: - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học mỗi hàng có 5 bạn đang tập thể dục, 3 - Yêu cầu quan sát tranh trong SGK: nói hàng có 15 bạn với bạn về những điều quan sát được từ - HS chia sẻ bức tranh - HS trả lời: 5 được lấy 3 lần. Ta có - Yêu cầu chia sẻ phép nhân - GV đặt câu hỏi để HS nêu phép nhân 5 x 3 = 15 - HS lắng nghe - HS mở sách giáo khoa, trình bày bài - GV nhận xét vào vở. - GV kết nối với nội dung bài mới và ghi tên bài lên bảng sinh. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật *HS trải nghiệm trên vật thật - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn. - Quan sát hoạt động của giáo viên - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng - Học sinh trả lời: và hỏi:
  11. ?. Có mấy chấm tròn? ?. Có 5 chấm tròn ?. Năm chấm tròn được lấy mấy lần? ?. Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 nhân: 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng phép nhân bằng 5. này). - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên. học sinh lập được phép tính mới giáo viên ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. - Nghe giảng. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,..., 10. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân được 5 lần - Sau đó cho học sinh thời gian để tự - Tự học thuộc lòng bảng nhân 5. học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc - Đọc bảng nhân. lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc - Thi đọc thuộc bảng nhân 5 lòng bảng nhân 5. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 1: Tính nhẩm - HS thực hiện nghiêm túc YC *Mục tiêu: nhớ được bảng nhân 5 - Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập - HS chia sẻ, tương tác cùng bạn. - TBHT điều hành hoạt động chia sẻ Kiểm tra chéo trong cặp. - Mời các đại diện nhóm nối tiếp báo - Học sinh nối tiếp nêu kết quả. cáo kết quả. - HS lắng nghe - Nhận xét bài làm học sinh. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Trò chơi: Xì điện *Mục tiêu: học thuộc bảng nhân 5 - GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham - HS tham gia chơi gia trò chơi. - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến biết thêm kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Toán: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP NHÂN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù:
  12. - Vận dụng Bảng nhân 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK 2. Học sinh: SGK, vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (28’) HĐ1 : Giao việc - GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu HS - Lắng nghe tự làm bài HĐ2 : Ôn luyện GV cho HS ôn lại bảng nhân 2, nhân 5 - HS cả lớp đọc nhẩm lại bảng nhân 2. - Đại diện một số em đọc to bảng nhân 2 trước lớp. - Cả lớp theo dõi bạn đọc. Bài 2: Tính (theo mẫu) Mục tiêu:biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. 2 l X 7 = 14 l - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. 2 l x 5 = 10 l Bài 4: Trò chơi “ Kết bạn” - GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham - Học sinh tham gia chơi: Kết thành gia vòng tròn trò chơi HS: Kết mấy? Kết mấy? Quản trò: Kết 4. Kết 4 HS: tìm cách để kết thành nhóm 4 Quản trò: Mỗi người có 2 chân, 4 người có mấy chân? HS: Nếu phép nhân để tìm tất cả số chân - HS chơi nhiều lần - HS nêu thêm tình huống có phép nhân trong thực tế - Giáo viên tổng kết trò chơi - Học sinh lắng nghe.
  13. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3p) Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được -HS nêu ý kiến củng cố và mở rộng kiến thức gì? Đố bạn bất cứ một phép tính trong bảng nhân 2. -HS lắng nghe GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự học: LUYỆN ĐỌC: CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập và củng cố bài đọc Con trâu đen lông mượt. - Đọc lưu loát với giọng tình cảm bài thơ Con trâu đen lông mượt; phát âm đúng các từ ngừ; ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, mỗi dòng, mỗi khổ thơ. - Hiểu được nghĩa của từ ngữ. Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với con trâu. Bạn nhỏ yêu quý con trâu, chăm sóc và trò chuyện với con trâu như một người bạn thân tình. - Nhận biết câu khiến (những câu thơ nào là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu). - Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Yêu quý những vật nuôi trong nhà. 2. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) HĐ 1: HS tự đọc bài - GV đọc mẫu bài Con trâu đen lông - HS đọc thầm theo. mượt - HS tự luyện đọc - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại bài
  14. - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số HS đọc còn chậm HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài - 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, sửa - GV theo dõi, nhận xét lỗi HD3: Tìm hiểu nội dung văn bản. - HS trả lời: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm + Câu 1: Bài thơ là lời của bạn nhỏ chăn bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH trâu nói với con trâu. tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH + Câu 2: Từ ngữ tả hình dáng con trâu + Câu 1: Bài thơ là lời của ai? trong 4 dòng thơ đầu: Con trâu màu + Câu 2: Tìm từ ngữ tả hình dáng con đen, có bộ lông mượt. Nó cao lớn lênh trâu trong 4 dòng thơ đầu? khênh. Cặp sừng vênh vênh. Chân đi + Câu 3: Cách trò chuyện của bạn nhỏ như đập đất. thể hiện tình cảm với con trâu như thế + Câu 3: Cách trò chuyện của bạn nhở nào? the hiện bạn nhỏ rất yêu quý con trâu, nói với con trâu như nói với một người - GV nhận xét, chốt đáp án. bạn thân thiết. - HS trả lời: Bài thơ nói về tình cảm gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với con trâu, tình cảm gắn bó của người nông dân với con trâu - con vật được nuôi trong nhà, giúp đỡ nông dân làm những công việc nhà nông vất vả như cày bừa, kéo xe và các vật nặng. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Tư ngày 1 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài Con chó nhà hàng xóm. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời nhân vật (mẹ của Bé, Bé). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình bạn thân thiết giữa bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm cho thấy các vật nuôi có vai trò rất quan trọng trong đời sống tình cảm của trẻ em.
  15. - Biết tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào? Đặt đúng câu theo mẫu câu Ai thế nào? b. Năng lực văn học: - Cảm động trước sự tận tuy cua Cún, tình bạn giữa Bé và Cún. 2.Năng lực chung: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Yêu quý, bảo vệ các vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng - HS lắng nghe. bước làm quen bài học. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, - HS trả lời: Tranh vẽ một bạn nhỏ đang quan sát tranh minh họa bài đọc và trả chơi đùa với một chú chó. lời câu hỏi: Em hãy miêu tả bức tranh nói về nội dung gì? - GV giới thiệu bài học: Bài đọc Con - HS lắng nghe, đọc thầm theo. chó nhà hàng xóm ngày hôm nay chúng ta học sẽ cho các em thấy tuổi thơ của thiếu nhi sè rất vui nếu có tình bạn với các vật nuôi trong nhà. Chúng ta cùng vào bài. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đọc thành tiếng HS đọc bài Con chó nhà hàng xóm với giọng đọc chậm rãi, tha thiết, tình cảm. - GV đọc mẫu bài Con chó nhà hàng - Lắng nghe, đọc thầm theo xóm: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải - HS đọc phần chú giải: nghĩa các từ ngữ khó: tung tăng, bó bột. + Tung tăng: vừa đi vừa nhảy, có vẻ rất - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng vui thích. HS đọc tiếp nối 5 đoạn văn: + Bó bột: dùng khuôn bột thạch cao bó + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “khắp chặt chỗ xương gãy. vườn”. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “trên giường” + HS 3 (Đoạn 3): tiếp theo đến “mẹ ạ”. + HS4 (Đoạn 4): tiếp theo đến “chơi được”. + HS5 (Đoạn 5): đoạn còn lại. - HS đọc bài. - HS luyện đọc.
  16. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã phân công. - HS thi đọc nối tiếp. - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của bài đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, - GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 15. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu - HS thực hành hỏi – đáp, trả lời câu hỏi. câu 3 câu hỏi: - HS trình bày: + HS1 (Câu 1): Bạn của Bé ở nhà là ai? + Câu 1: Bạn của Bé ở nhà là ai Cún + HS2 (Câu 2): Cún Bông đã giúp Bé Bông. như thế nào? + Câu 2: Cún Bông đã giúp Bé: a. Khi Bé ngã? a. Khi Bé ngã, Cún đi tìm người tới b. Khi Bé phải nằm bất động? giúp. + HS3 (Câu 3): Vì sao bác sĩ nghĩ Bé b. Khi Bé phải nằm bất động Cún chơi mau lành là nhờ cún Bông? với Bé làm Bé vui. Cún mang cho Bé khi - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi thì tờ báo, khi thì con búp bê. Dù muốn - đáp. chạy nhảy, nô đùa nhưng Cún rất thông - GV mời đại diện một số HS trình bày minh, nó hiểu rằng chưa đến lúc Bé có kết quả. thể chạy đi chơi cùng nó được. + Câu 3: Bác sĩ nghĩ rằng chính Cún Bông đã giúp Bé mau lành vì nhìn Bé vuốt ve Cún Bông, bác sĩ hiểu tình bạn với Cún Bông đã giúp Bé vui vẻ trong những ngày chữa bệnh đế vết thương mau lành. - HS trả lời: Câu chuyện ca ngợi tình bạn thân thiết giữa Bé và Cún Bông. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, bài đọc em hiểu điều gì từ câu chuyện? giúp Bé mau lành bệnh. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em. Hoạt động 3: Luyện tập HS tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào?; đặt được 1 câu về Cún - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Bông theo mẫu Ai thế nào? - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu câu 2 câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào? a. Vết thương của Bé khá nặng. b. Bé và Cún càng thân thiết. c. Bác sĩ rất hài lòng.
  17. + HS2 (Câu 2): Đặt một câu nói về Cún - HS lắng nghe, thực hiện. Bông theo mẫu Ai thế nào? - HS trình bày: - GV hướng dẫn HS: + Câu 1: + Câu 1: 2 HS hỏi đáp với câu a, 2 HS a. Vết thương của Bé khá nặng. hỏi đáp với câu b, 2 HS hỏi đáp với câu Vết thương của Bé thế nào? c. b. Bé và Cún càng thân thiết. + Câu 2: HS trong nhóm tiếp nối nhau, Bé và Cún thế nào? mỗi em đặt 1 câu nói về Cún Bông theo c. Bác sĩ rất hài lòng. mẫu Ai thế nào. Bác sĩ thế nào? - GV mời một số HS trình bày kết quả + Câu 2: Cún Bông rất xinh/Cún Bông thảo luận. rất đáng yêu. /Cún Bông rất trung thành. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: BẢNG NHÂN 5 ( Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 5 và thành lập Bảng nhân 5 - Vận dụng Bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phát triển năng lực chung: - Năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 3.Phát triển phẩm chất: chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK. 2. Học sinh: SGK, bộ đồ dùng học Toán, vở ô li, nháp, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) - Giáo viên kết hợp với bạn học tập tổ - HS tham gia chơi chức chơi trò chơi Bắn tên
  18. - Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc một số phép tính và kết quả của bảng - HS lắng nghe nhân 5. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài 2: Tính Mục tiêu:biết vận dụng bảng nhân 5 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu ?. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ?. tính ?. Khi thực hiện phép tính có đơn vị đo ?. Ghi kết quả kèm đơn vị đo cần lưu ý gì? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - HS làm bài cá nhân – kiểm tra chéo - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả trong cặp - HS chia sẻ 5kg x 2 = 10kg 5cm x 8 = 40cm 5kg x 4 = 20k 5dm x 9 = 45dm 5l x 7 = 35l 5l x 5 = 25l - Gọi HS khác nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét chung - HS lắng nghe Bài 3a: Nêu phép nhân thích hợp vào mỗi tranh vẽ Mục tiêu: biết vận dụng Bảng nhân 2 để giải quyết một số tình huống - Gọi HS khác nhận xét - Điền phép nhân thích hợp với mỗi - GV nhận xét chung tranh vẽ - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - HS làm theo cặp đôi nói cho nhau - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi nêu nghe tình huống phù hợp với từng bức tình huống và phép nhân phù hợp với tranh từng bức tranh *Mỗi bể cá có 5 con cá, có 3 bình cá. Vậy 5 được lấy 5 lần. Ta có phép nhân: 5 x 3 = 15. Vậy có tất cả 15 con cá *Mỗi thuyền có 5 người, có 4 thuyền. Vậy 5 được lấy 4 lần. Ta có phép nhân: 5 x 4 = 20. Vậy có tất cả 20 người. - HS chia sẻ kết quả - Chia sẻ kết quả - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ Trò chơi: Ai nhanh hơn vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo. - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết phép nhân thích hợp. - Học sinh lắng nghe.
  19. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. Bài 3b: Kể một tình huống có sử dụng phép nhân 5 x 3 trong thực tế Mục tiêu: biết vận dụng Bảng nhân 2 để giải quyết một số tình huống - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề suy nghĩ bài làm - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - Thảo luận cặp đôi - Cho HS thảo luận cặp đôi - Báo cáo kết quả trước lớp - Chia sẻ trước lớp câu trả lời - HS nhận xét - GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 4a: Hãy đếm thêm 5 ?. Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp *Mục tiêu:biết đếm thêm 5 vào ô trống ?. Bài toán yêu cầu làm gì? ?. Số đầu tiên trong dãy số này là số 5 ?. Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ?. Số đầu tiên trong dãy số này là số ngay trước nó 5 đơn vị. mấy? - HS chia sẻ kết quả ?. Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số trước nó mấy đơn vị? - HS lắng nghe - Cho HS nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm của HS Bài 4b: Xếp các chấm tròn thích hợp với phép nhân 5 x5; 5 x 7 Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề suy nghĩ bài làm - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - Cho HS thảo luận nhóm 4 - Thảo luận nhóm 4 - Chia sẻ trước lớp câu trả lời - Báo cáo kết quả trước lớp - GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS nhận xét Trò chơi: Đố bạn - HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS tham gia chơi: nêu phép nhân và đố bạn xếp chấm tròn - HS tham gia trò chơi thích hợp - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe ?. Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? - HS nêu ý kiến - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
  20. - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Năm ngày 2 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt: NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM” I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn (1,2, 3, 4, 5) và kể toàn bộ câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt; thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. -Theo dõi bạn kể. Kể tiếp nối kịp lượt lời của bạn. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. b.Năng lực văn học: Nắm được các nhân vật và lời kể trong câu chuyện. Bước đầu biết kể phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (mẹ của Bé và Bé). 2.Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3.Phẩm chất : Yêu quý, có ý thức bảo vệ các vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. - GV kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện - HS lắng nghe. Con chó nhà hàng xóm. - GV giới thiệu bài học: Đây là câu - HS lắng nghe, tiếp thu. chuyện các em đã biết nhưng vẫn rất hấp dẫn nếu các em biết kể lại câu chuyện đó một cách sinh động, biểu cảm. Cuối tiết học, các em sẽ biết bạn nào là người kể chuyện hay nhất. Chúng ta cùng vào bài Kể chuyện “Con chó nhà hàng xóm”. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Kể chuyện trong nhóm - HS nối tiếp nhau nói vắn tắt nội dung - HS lắng nghe. từng tranh; kể chuyện theo tranh. - GV gắn / chiếu 5 tranh minh hoạ lên - HS lắng nghe, tiếp thu. bảng, nêu yêu cầu của bài tập: Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. - HS quan sát tranh minh họa.