Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_van_thi_ho.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Văn Thị Hồng Châu
- TUẦN 34 Thứ Hai ngày 8 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 34: THIẾU NHI ĐẤT VIỆT CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết về chủ điểm - Đọc trơn bài, phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. - Củng cố kĩ năng sử dụng câu hỏi Ở đâu? Bao giờ?. - Củng cố kĩ năng nói lời ngạc nhiên, thán phục. b. Năng lực văn học: Bày tỏ sự yêu thích với hình ảnh đẹp đẽ của nhân vật người anh hùng thiếu niên Trần Quốc Toản. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết được các nhiệm vụ học tập: Đọc bài và TL được các CH. Nêu được ND bài đọc. + Năng lực giải quyết vấn đề: TL được các CH và hoàn thành BT 1,2 ở phần LT. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm 3.Phẩm chất - Tự hào về người anh hùng nhỏ tuổi của đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV gắn lên bảng các tranh minh họa, mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1, 2: + Bài tập 1: Nhìn tranh, cho biết các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? + Bài tập 2: Em biết gì về người anh hùng nhỏ tuổi trong những truyện dưới đây: + Bài tập 1: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả Tranh 1: Các bạn nhỏ đang tung lời câu hỏi. tăng tới trường. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo Tranh 2: Các bạn nhỏ mặc áo quốc luận: kì, đang đặt lên ngực, hát quốc ca - GV giới thiệu chủ điểm: Chủ điểm này sẽ Việt Nam. có thêm nhiều hiểu biết về thiếu nhi Việt Tranh 3: Các bạn nhỏ đang chơi Nam: Thiếu nhi Việt Nam chăm ngoan, học tro tập tầm vông. giỏi, dũng cảm, thông minh và đầy sang tạo
- + Bài tập 2: Người anh hùng trong 2 truyện này là Trần Quốc Toản, đã lập được nhiều chiên công đánh giặc. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Truyện Bóp nát quả - HS lắng nghe, tiếp thu. cam kể về một anh hùng thiếu niên đánh giặc cứu nước. Đó là Trần Quốc Toản. Trần Quốc Toản sống cách chúng ta hơn 700 năm. Là em của Trần Nhân Tông, khi đất nước có giặc, Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng đã lập được một đội quân, dũng cảm tham gia trận chiến, laaoj nhiều chiến công, góp phần cùng quân và dân nhà Trần chiến thắng giặc Nguyên. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc trơn truyện Bóp nát quả cam. Đọc trơn bài, phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời các nhân vật. b. Cách tiến hành : - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài đọc: + Đọc trơn bài, phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. + Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời - HS đọc phần chú giải: các nhân vật. + Giặc Nguyên: nhà Nguyên – - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ triều đình do người Mông Cổ lập khó: giặc Nguyên, Trần Quốc Toản, vương ra ở Trung Quốc, bấy giờ đang âm hầu. mưu xâm lược nước ta. + Trần Quốc Toản: Em của vua Trần Nhân Tông, tuổi còn trẻ đã lập nhiều công lớn trong kháng chiến chống giặc Nguyên. + Vương hầu: người có tước vị cao do vua ban. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS đọc bài. HS đọc tiếp nối 4 đoạn như SGK đã đánh số. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm. hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: xâm chiếm, căm giận, thuyền rồng, xăm xăm, lăm le, - HS luyện đọc.
- - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối - HS thi đọc. 4 đoạn trong bài đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn nghe, đọc thầm theo trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 132. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 4 HS đọc 4 câu hỏi trong SGK: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? + HS2 (Câu 2): Quốc Toản quyết gặp vua để làm gì? + HS3 (Câu 3): Nhà vua khen và ban thưởng cho Quốc Toản như thê nào? + HS4 (Câu 4): Chi tiết Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam nói lên điêu gì? - HS thảo luận theo nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - HS trình bày: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết + Câu 1: Giặc Nguyên cho sứ thân quả thảo luận. sang nước ta, giả vờ mượn đường để xâm chiếm. + Câu 2: Quốc Toản quyết gặp vua đe xin vua cho đánh vì cho giặc mượn đường là mất nước. + Câu 3: Nhà vua khen Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc lớn, rồi ban cho Quốc Toản một quả cam. + Câu 4: Chi tiết đó nói lên lòng căm giận quân giặc của Quốc Toản. Quốc Toản chỉ nghĩ đến đất nướcc đang bị quân giặc giày xéo, lòng đầy căm hận, vô tình bóp nát - GV yêu cầu HS trả lời: Qua câu chuyện, quả cam. các em hiểu gì về Trần Quốc Toản? - HS trả lời: Qua câu chuyện, các em hiểu Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước. Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà đã biêt lo cho dân cho nước. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK 132. b. Cách tiên hành: - GV mời 2 HS đọc yêu cầu 2 bài tập: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm: - HS thảo luận.
- a. Nhà vua họp bàn việc nước ở dưới thuyền - HS trình bày: rồng. + Câu 1: b. Sáng nay, Trần Quốc Toản quyết đến gặp • HS 1: - Nhà vua họp bàn việc vua. nước ở dưới thuyền rồng. c. Vừa lúc ấy, vua cùng các vương hầu bước HS 2: - Nhà vua họp bàn việc nước ra. ở đâu? + HS2 (Câu 2): Hãy nói lời ngạc nhiên, thán • HS 1: - Sáng nay, Quốc Toản phục của em khi đọc câu chuyện trên. quyết đến gặp vua. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi HS 2: - Khi nào Quốc Toản quyết và trả lời câu hỏi. đến gặp vua? - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết • HS 1: - Vừa lúc ấy, vua cùng các quả. vương hầu bước ra. HS 2: - Khi nào / Bao giờ / Lúc nào vua cùng các vương hầu bước ra? + Câu 2: Câu nói hay quá! Quốc Toản thật đáng khâm phục! HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Ba ngày 9 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: BÉ CHƠI ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q, V KIỂU 2 ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; dấu hỏi, dấu ngã. - Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa các tên riêng, từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đầu nét, nối chữ đúng quy định. b. Năng lực văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất -Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ hoa A, M, N, Q, V kiểu 2
- - Mẫu chữ cái A, M, N, Q, V viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học - HS lắng nghe. ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe - viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; dấu hỏi, dấu ngã. Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa các tên riêng, từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Nghe – viết đúng trích - HS lắng nghe, đọc thầm theo. đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). - GV đọc mẫu 8 dòng thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, - GV mời 1 HS đọc lại 8 dòng thơ. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn thêm HS: - HS lắng nghe, thực hiện. + Về nội dung: Bài thơ nói về các bạn nhỏ chơi trò chơi nghề nghiệp ( làm thợ nề, thợ mỏ, thợ hàn, thầy thuốc, ) + Về hình thức hình thức, bài thơ có 8 dòng. Chữ đầu tiên và đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ từ đầu tên bài có thể viết từ ô thứ 4 tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng viết từ - HS luyện phát âm, viết nháp các từ dễ ô 3. viết sai. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: đào - HS viết bài. lên, nối nhịp cầu, thầy thuốc, - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc - HS soát bài. từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - HS tự chữa lỗi. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng.
- - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ ch,tr; dấu hỏi, dấu ngã a. Mục tiêu: HS ch,tr; dấu hỏi, dấu ngã b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. yêu câu bài tập: Chọn chữ ch hay tr: - - HS làm bài vào vở, lên bảng làm bài. GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - HS trình bày: trăng, trở, chân, trời, Luyện viết 2, mời 2 HS lên bảng làm bài. trăng. - GV yêu cầu HS đọc lại câu văn thơ khi đã điền chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ch,tr; có dấu hỏi, dấu ngã a. Mục tiêu: HS tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ch,tr; có dấu hỏi, dấu ngã b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. yêu câu bài tập: Tìm tiếng có dấu hỏi hay dấu ngã có nghĩa như sau: + Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn cho trâu, bò, ngựa,... + Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu thành - HS làm bài vào vở, lên bảng làm bài. tiếng. - HS trình bày: + Vật dùng để quét nhà. + Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn cho - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở trâu, bò, ngựa,...: cỏ. Luyện viết 2, mời 2 HS lên bảng làm bài. + Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu thành tiếng: gõ. + Vật dùng để quét nhà: chổi. Hoạt động 4: Ôn tập, củng cố cách viết các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) a. Mục tiêu: Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa các tên riêng, từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đầu nét, nối chữ đúng quy định. b. Cách tiến hành: - HS quan sát. * Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - GV chỉ các chữ mẫu viết hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) trong khung chữ và nêu yêu cầu bài tập: Ôn các chữ hoa kiểu 2; Viết
- - HS quan sát trên bảng lớp. câu ứng dụng Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, - HS viết bài. Hồ Chí Minh. - GV chỉ từng chữ mẫu, miêu tả nhanh - HS đọc từ ứng dụng. theo chiều chuyển độn của mũi tên các chữ A, M, N, Q, V (kiểu 2). - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV yêu cầu HS viế các chữ A, M, N, Q, V (kiểu 2) vào vở Luyện viết 2. - HS quan sát, thực hiện. * Hướng dẫn viết tên riêng – từ ứng dụng: - GV mời 1 HS đọc từ ứng dụng: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh. - GV giải thích cho HS: Nguyễn Ái Quốc là tên bí danh của Bác Hồ khi hoạt động ở nước ngoài. - HS viết bài. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ A, M, N, Q, V (kiểu 2), H, C (cỡ nhỏ) và các chữ g, y, h cao 2.5 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới ê (Việt), dấu ngã đặt trên ê (Nguyễn),... - GV yêu cầu HS viết vào vở Luyện viết 2. - GV nhận xét, đánh giá nhanh 5-7 bài. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập tổng hợp về số có ba chữ số: đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số thành các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi 1000. - Thực hiện cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn. 2. Năng lực chung: -Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
- II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK, slide minh họa 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hôm nay, chúng mình sẽ cùng nhau tham - HSTL gia vào trò chơi “Sút bóng vào đích” các con có thích không? - Các con sẽ phải giúp anh cầu thủ tìm đúng đáp án của các câu hỏi để đưa bóng - HS lắng nghe vào được khung thành. Mỗi lần chọn đúng đáp án là 1 lần ghi bàn. - Các con đã sẵn sàng chưa nào? 1. Số 874 đọc là? A. Tám trăm bẩy bốn B. Tám trăm bảy mươi tư - GV: Bạn nào có thể giúp anh cầu thủ trả - HSTL: B lời câu hỏi này nào? Cô mời... 2. 503 = 500 + 30 - HSTL: B A. Đúng B. Sai - Con chọn đáp án nào? - HSTL: 503=500+3 - Vậy 503 = ? 3. 285 + 613 = ? A. 898 B. 897 -HSTL: A.898 -Kết quả của phép tính này là bao nhiêu? 4. 967 – 325 = ? A. 682 B. 642 - HS nghe - Cô mời con .. - Nhận xét câu trả lời của bạn? - Cô cảm ơn con, đúng rồi đấy, lớp mình thưởng cho bạn một tràng pháo tay nào! - HSNX - GVNX và tổng kết trò chơi. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài tập 1 : MT: HS được củng cố về đọc, - HS nghe và quan sát viết, cấu tạo số có 3 chữ số * Chơi trò chơi “Ghép thẻ” : - Bây giờ các con chú ý lên bảng và lắng - HS đọc y/cầu bài tập. nghe yêu cầu của cô nhé! - Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 1 - HSTL: Tính ? Đề bài y/c gì? - HS thảo luận nhóm - GV y/c HS thảo luận nhóm 4: ghép các thẻ thích hợp và đọc kết quả. *CHỮA BÀI: - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày bảng phụ. - Đại diện nhóm trình bày - Cô mời đại diện nhóm ... trình bày.
- - 3 HSTL: biểu diễn thông qua số - GV cho HS giao lưu. lượng; biểu diễn dùng kí hiệu; biểu - Với một số có 3 chữ số ta có những cách diễn dùng lời; biểu diễn bằng các trăm, biểu diễn nào? chục, đơn vị. Bài tập 2 : MT: HS được củng cố về đếm,so sánh các số có 3 chữ số - 1HS đọc y/c - GV chiếu bài 2. - HS thực hiện theo cặp đôi - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - Với bài này các con thảo luận nhóm đôi để đếm, đọc, nêu số thích hợp cho ô _?_ -Nhóm 1 đọc bài làm tương ứng với mỗi vạch của tia số. * CHỮA BÀI: - HSTL: con đếm từ 700, mỗi vạch nhỏ - GV chiếu bài làm của nhóm 1. đếm thêm 10, 710, 720,730,740... 790 - Y/c HS Chia sẻ với bạn cách làm của . mình. -HSTL: Vì vị trí ô _?_ trên vạch 990 ? Con làm thế nào để nêu được số 790 ở ô mà gần sát vạch số 1000. Liền trước -?- này? 1000 là 999. ? Vì sao con điền vị trí này là số 999? Bài tập 3 : MT: HS được củng cố về đọc, - HS đọc yêu cầu so sánh các số có 3 chữ số -HSTL: cô giáo, các bạn nhỏ, hươu - GV chiếu bài 3. cao cổ, ngựa vằn, cá sấu. - Cô mời một bạn đọc yêu cầu của bài. -HS thảo luận nhóm 2. ? Tranh vẽ những gì? - Với bài này các con thảo luận nhóm đôi quan sát tranh, đọc thông tin có được từ nội -Đ D nhóm: trình bày dung tranh vẽ, nói cho bạn nghe và đặt hỏi (Nhóm tớ vừa trình bày xong, mời bạn đáp các câu hỏi trong SGK. nhận xét) * CHỮA BÀI: - HS1: Cho tớ hỏi con vật nào nhẹ - GV gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày. nhất? - Cô mời đại diện nhóm ... trình bày. -Đ D nhóm: ngựa vằn nhẹ nhất - GV cho HS giao lưu. - HS2: Làm thế nào bạn tính được cá - Làm thế nào các con biết con vật nào sấu nặng hơn ngựa vằn 239 kg ? nặng nhất, con vật nào nhẹ nhất? -Đ D nhóm: 492 - 253 = 239 (kg) ? Con so sánh như thế nào? -HSTL: Con so sánh các số cân nặng của 3 con vật. -HSTL: Con thấy cân nặng của 3 con ? Để biết cân nặng của con vật này hơn con vật đều là số có 3 chữ số, con so sánh vật kia bao nhiêu ta làm phép tính gì? các chữ số hàng trăm với nhau, 5>4>2 - GVNX, khen HS. nên con biết hươu cao cổ nặng nhất, ngựa vằn nhẹ nhất. -HSTL: Con làm phép tính trừ. -HSNX bạn HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Vừa rồi cô thấy chúng mình đã nắm được - Cả lớp tham gia chơi cách : đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số thành các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi 1000. Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau đến với phần tiếp theo VẬN DỤNG. Cô thưởng cho cả lớp 1 trò chơi: Trò chơi Ai nhanh, Ai đúng. - GV tổ chức cho hs dùng thẻ A,B, C chọn đáp án đúng. - Mỗi câu hỏi là một phép tính và 3 câu trả lời. Sau thời gian 5 giây, hs giơ thẻ. HS nào sai sẽ bị thu thẻ không được chơi tiếp. Tổ nào còn nhiều bạn chơi thì tổ đó thắng. Nhận xét HS chơi - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều -HS trả lời gì? - Về nhà, em hãy tìm ví dụ về những sự -HS lắng nghe việc xảy ra trong cuộc sống mà con người thường sử dụng các từ: “chắc chấn”, “có thể”, “không thể” để dự đoán khả năng xảy ra của nó. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: CHIỀU Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập tổng hợp về số có ba chữ số: đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số thành các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi 1000. - Thực hiện cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn. 2. Năng lực chung: -Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
- - Hôm nay, chúng mình sẽ cùng nhau - HSTL tham gia vào trò chơi “Quả bóng may mắn” các con có thích không? - GV nêu cách chơi: Cô tung quả bóng cho các con tung bóng cho bạn, cả lớp hát 1 bài, khi nào cô bảo “Dừng” thì bạn - HS chơi nào đang cầm bóng trên tay phải tar lời 1 câu hỏi của cô. Nếu trả lời đúng bạn đó được thưởng hoa và được tung bóng tiếp cho người khác. Nếu không trả lời đúng thì phải nhảy lò cò tại chỗ 10 nhịp. - HS nghe - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - GVNX và tổng kết trò chơi: Cô khen lớp mình, cô thưởng cho lớp mình một tràng vỗ tay nào. - Cô cảm ơn lớp chúng mình, cô thấy lớp chúng mình rất giỏi. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài tập 4 : MT: HS được củng cố về đặt tính rồi tính các số có 3 chữ số - Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài - 1 HS đọc yêu cầu 1 - HS làm bài ? Đề bài y/c gì? - Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm - Cho lớp tự làm cá nhân. cho bạn nghe. - Cho 2 bạn cùng bàn trao đổi kết quả, 1 bạn nêu phép tính, 1 bạn trả lời - 2 HS lên bảng đọc bài làm. - Cho 2HS lên bảng trình bày và giao - HSNX bạn lưu - HS1 hỏi: Bạn hãy nêu lại cách đặt *CHỮA BÀI: tính phép tính 69 + 108. - GV gọi 2 HS lên trình bày bảng phụ. - 1HS trả lời - NX - Cô mời ý kiến nhận xét. -HS3 hỏi: Bạn thực hiện tính phép tính 645 – 73 như thế nào? - GV cho HS giao lưu - 1HS trả lời - NX * Khai thác: - HSTL: cần đặt tính thẳng hàng, - Chúng ta cần lưu ý điều gì khi đặt tính thẳng cột, khi tính thì thực hiện từ phải và tính các phép tính cộng, trừ trong qua trái bắt đầu từ hàng đơn vị. phạm vi 1000? Bài tập 5 : MT: Vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép cộng. - 1HS đọc đề toán - GV chiếu bài 5. + Đề bài cho biết có 576 hành khách - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. mua vé ngồi, 152 hành khách mua vé GV yêu cầu HS đọc đề bài. giường nằm. (?) Đề bài cho ta biết gì? + Đề bài hỏi chuyến tàu đó có tất cả bao nhiêu hành khách?
- (?) Đề bài hỏi gì? - HS làm vào vở - 1 HS chữa - GV yêu cầu HS làm bài giải vào vở + HSTL: Vì tất cả hành khách của - Chữa bài: chuyến tàu gồm hành khách mua vé + Vì sao để tìm chuyến tàu đó có tất cả ngồi và hành khách mua vé giường bao nhiêu hành khách con làm phép nằm. tính 576 + 152? -HS quan sát, nhận xét -Cô mời 1 bạn nhận xét bài làm và câu -HS nhận xét trả lời của bạn? + Bạn nào có câu lời giải khác làm -HSTL: Đọc kĩ đề để lựa chọn phép khác? Cô mời... tính đúng. -GV nhận xét -GV hỏi: Để làm tốt bài toán có lời văn, các con cần lưu ý điều gì ? HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài tập 6: - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm chơi trò chơi “Con số bí ẩn”. + Mỗi bạn viết một số rồi gợi ý cho bạn khác đoán đúng số mình viết. Chẳng hạn bạn A viết ra số 728, bạn A đưa ra gợi ý: số tớ vừa viết gồm 7 trăm 2 chục 8 đơn vị. Đố bạn tớ vừa viết số nào? - Cả lớp tham gia chơi + Sau ba lượt chơi bạn nào đoán đúng nhiều lần nhất sẽ thắng cuộc. Nhận xét , tuyên dương HS. GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS lắng nghe GV đánh giá, động viên, khích lệ HS IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về số và phép tính trong phạm vi 1000 - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập 2. Năng lực chung: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi.
- 2. Học sinh: SGK, vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (28’) HĐ1 : Giao việc - GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu HS tự - Lắng nghe làm bài HĐ2 : Ôn luyện - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS tự làm bài - GV hướng dẫn thêm cho một số em còn chậm Bài tập 1 : Đáp án: Bài tập 2 : Đáp án gợi ý: Bài 3 : Đáp án: Bài 4 : Đáp án: Bài 5 : Đáp án: HĐ3: Sửa bài
- - Gọi HS lên bảng sửa bài - HS sửa bài trên bảng lớp - GV chốt đáp án - Nhận xét, sửa bài vào vở nếu làm sai VẬN DỤNG (3p) Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng -HS nêu ý kiến cố và mở rộng kiến thức gì? -GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự học(KNS) Bài 33: CHUẨN BỊ TÚI DỰ PHÒNG TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP (Phần mềm POKY) Thứ Tư ngày 10 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: NHỮNG Ý TƯỞNG SÁNG TẠO I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin. Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu học. Phát âm đúng các từ ngừ; ý tưởng, độc đáo, ngõ ngách, âm mưu,... - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu. Nghỉ hơi dài hơn cuối mỗi thông tin. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Biểu dương những ý tưởng sáng tạo mạnh dạn của thiếu nhi Việt Nam; khuyến khích HS sáng tạo. b. Năng lực văn học: - Biết thể hiện sự thích thú đối với cuộc thi Ý tưởng trẻ thơ. - Biết thể hiện sự tán thành với sáng kiến của các bạn nhỏ. 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - Thể hiện được ý tưởng sáng tạo của riêng mình. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành:
- - GV giới thiệu bài học: Tiếp nối truyện Bóp nát quả cam kể về người thiêu niên anh hùng Trần Quốc Toản sống cách chúng ta - HS lắng nghe, tiếp thu. hơn 700 năm, hôm nay các em sẽ đọc bài Những ý tưởng sáng tạo. Bài này nói về trí thông minh, sáng tạo của thiếu nhi Việt Nam thời đại mới. Những ý tưởng sáng tạo của các bạn được bộc lộ qua một cuộc thi dành cho HS tiểu học. Các em hãy cùng đọc và thử xem mình có muốn gửi bài tham dự cuộc thi không nhé! HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin Những ý tưởng sáng tạo. Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu học. b. Cách tiến hành : - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài đọc: + Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin + Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu - HS đọc phần chú giải từ ngữ: học. + Ý tưởng: điều mới mẻ nảy ra trong - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ đầu. khó: ý tưởng, sáng chế. + Sáng chế: tạo ra vật mới. - HS đọc bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 4 đoạn như SGK đã phân chia các đoạn rõ ràng. - HS luyện phát âm. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS - HS luyện đọc. địa phương dễ phát âm sai: ý tưởng, độc đáo, ngõ ngách, âm mưu,... - HS thi đọc bài. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 4 đoạn trong bài đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn nghe, đọc thầm theo. trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 135. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi - HS đọc yêu cầu câu hỏi. trong SGK: - HS thảo luận theo nhóm.
- + HS1 (Câu 1): Cuộc thi Ỷ tưởng trẻ thơ - HS trình bày: dành cho ai? + Câu 1: Đây là cuộc thi dành cho + HS2 (Câu 2): Học sinh cả nước hưởng HS tiểu học. ứng cuộc thi như thế nào? + Câu 2: Hằng năm, HS các trường + HS3 (Câu 3): Mỗi bức tranh trong bài thể tiểu học trong cả nước đã gửi đến hiện 1 ý tưởng sáng tạo độc đáo. Em thích cuộc thi hàng trăm nghìn bức tranh ý tưởng nào? Vì sao? hoặc mô hình thể hiện những ý - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi tưởng sáng tạo rất độc đáo. và trả lời câu hỏi. + Câu 3: HS có thể trả lời: Em thích - GV mời một số nhóm trình bày kết qủa bức tranh 1 - Cân xử lí độc hại (của thảo luận. bạn Trần Minh Khoa) giúp phát hiện những sản phẩm có hại cho sức khoẻ con người. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 135. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối đọc yêu cầu của 2 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. bài tập trong SGK: + HS1 (Câu 1): Hãy nói 1-2 câu thể hiện sự thích thú của em đối với cuộc thi Ý tưởng sáng tạo trẻ thơ. + HS2 (Câu 2): Hãy nói 1-2 câu thể hiện sự tán thành của em đối với sáng kiến của các - HS thực hành, trao đổi nhóm. bạn nhỏ được giới thiệu trong bài Những ý tưởng sáng tạo. - HS trình bày: - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau bày tỏ sự + Câu 1: thích thú với cuộc thi Ý tưởng trẻ thơ, sự • Cuộc thi này hay quá! Năm nay tôi thán phục với sáng kiến của các bạn nhỏ. sẽ gửi bài dự thi. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. • Ý tưởng trẻ thơ thật là một cuộc thi tuyệt vời! • Thật là một cuộc thi thú vị! + Câu 2: • Ý tưởng làm tàu ngầm Mực cứu hộ thật tuyệt vời! • Tôi rất khâm phục ý tưởng sáng tạo Cây do thám. • Tôi rất tán thành ý tưởng sáng tạo Cây do thám... • Các bạn HS thật thông minh, nhiều sáng kiến! - HS trả lời: Qua bài đọc em thấy: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài Thiếu nhi Việt Nam rất thông minh đọc này, em hiểu điều gì? và có nhiều ý tưởng sáng tạo. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu
- - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ và cộng trừ nhẩm trong phạm vi 1000. Thực hiện nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 2 và bảng nhân 5. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung: - Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: máy tính; SGK, ti vi 2. Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò - HSTL chơi: “Chạy tiếp sức”. -GV nêu quy luật: Cô chia lớp thành 2 nhóm tham gia trò chơi, trong thời gian quy định, nhóm nào thực hiện xong các bài toán nhanh - HS lắng nghe hơn và chính xác hơn sẽ giành chiến -HS chơi. thắng. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về số và phép tính trong phạm vi 1000 - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Bài tập 1 : - HS nghe MT: củng cố kĩ năng tính nhẩm phép -HSTL cộng, trừ trong phạm vi 1000. - HS làm bài - Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài -Trao đổi theo bàn 1 ? Đề bài y/c gì? - 2 hs lên trình bày.
- - Cho lớp tự làm cá nhân HS1: Bạn nào có câu hỏi cho tớ không? - Cho 2 bạn cùng bàn trao đổi kết quả, 1 HS khác: Câu tính nhẩm 300 + 600 như bạn nêu phép tính, 1 bạn trả lời thế nào? - Cho hs lên bảng trình bày và giao lưu HS1: ba trăm cộng 6 trăm là 9 trăm. Tớ *CHỮA BÀI: viết 900. - GV gọi 2 hs lên trình bày bảng phụ. HS khác: cậu làm đúng rồi. - Cô mời đại diện nhóm ... trình bày. HS2: Có bạn nào ra kết quả giống tớ không?(cả lớp giơ tay). Câu tính nhẩm 400+60+3 như thế nào? - GV cho HS giao lưu. HS khác:Ta hiểu đây là số gồm 4 trăm, 6 chục và 3 đơn vị. Tớ viết luôn 463. HS 2: bạn trả lời đúng rồi. - Cảm ơn nhóm... . Cô xin mời nhóm - Cả lớp vỗ tay. khác nào. Cô mời nhóm.. - GV cho HS giao lưu Bài tập 2 : - HS nghe MT: củng cố kĩ năng tính nhẩm phép -HSTL nhân, chia - Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 1 ? Đề bài y/c gì? Với bài 2 này các con có muốn thực hiện qua một trò chơi không? Đó là trò chơi truyền điện. Mõi bạn sẽ nêu một phép tính bất kì trong bài 2 này để truyền điện. Bạn nào trả lời đúng sẽ được thưởng một tràng pháo tay và được -Cả lớp chơi truyền điện tiếp; bạn nào trả lời sai sẽ bị phạt nhảy lò cò quanh lớp. Chúng mình có nhất trí không? -Tổ chức cho hs chơi - Nhận xét hs chơi và khen hs làm tốt Bài tập 3 MT: HS vận dụng KT, KN đã học để quan sát tranh, nêu phép tính Y/c hs đọc yêu cầu -HSTL Bức tranh ở bài 3 vẽ những gì? Y/c thảo luận nhóm 2: Quan sát tranh nêu tình huống phù hợp với 1 phép tính nhân thích hợp, rồi từ phép nhân đó con -HS thảo luận nhóm 2 viết thành 2 phép tính chia tương ứng. *CHỮA BÀI: - GV gọi 2 nhóm lên trình bày - Cô mời đại diện nhóm ... trình bày. HSTL: Vì có 4 cột, mỗi cột 5 bóng đèn. - Vì sao con nêu được phép tính 5 x 4 = Vậy có tất cả 20 bóng đèn. 20?
- Từ phép tính nhân, con đã nêu được 2 HSTL: Có 20 bóng đèn chia đều vào 4 phép tính chia. Vậy con có thể nêu bài cột. Hỏi mỗi cột có bao nhiêu bóng toán tương ứng với 20: 4 = 5 như thế đèn? nào? -Nhận xét, khen bài hs làm tốt. * Tình huống: hs viết phép tính 4 x 5 = 20. GV cũng yc hs nêu bài toán thích hợp. Rồi yc hs nêu phép tính cộng tương ứng 5 + 5+5+5. Vậy 5 được lấy 4 lần, nên phép tính trên là chưa hợp lý. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV tổ chức cho hs dùng thẻ A,B, C Cả lớp tham gia chơi chọn đáp án đúng. Mỗi câu hỏi là một phép tính và 3 câu trả lời. Sau thời gian 5 giây, hs giơ thẻ. HS nào sai sẽ bị thu thẻ không được chơi tiếp. Tổ nào còn nhiều bạn chơi thì tổ đó thắng. Nhận xét hs chơi -GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ Năm ngày 11 tháng 5 năm 2023 Tự nhiên và xã hội: MỘT SỐ CÁCH ỨNG PHÓ, GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. - Nêu được một số việc làm để thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. - Luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất Có ý thức thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học:
- 1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, Các hình trong SGK. Một số tranh ảnh, video clip về tác hại thiên tai gây ra và cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. Các bộ thẻ chữ/thẻ hình để hoạt động nhóm. 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Một số cách ứng - HS lắng nghe phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai (Tiết 2). HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 4: Liên hệ thực tế về các việc làm của em để phòng tránh rủi ro thiên tai a. Mục tiêu: Liên hệ được với thực tế bản thân và gia đình về các biện pháp ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 123 - HS trả lời SGK: Những hiện tượng thiên tai nào thường xảy ra ở địa phương em? Em và gia đình đã làm gì để phòng tránh rủi ro thiên tai đó? - HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS trả lời. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 5: Thực hành xử lí một số tình - HS lắng nghe, thực hành. huống ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai khi ở trường a. Mục tiêu: - HS trả lời: Khi đang ở sân trường - Thực hành luyện tập được một số cách ứng thì gió bất ngờ thổi mạnh làm cây cối phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra nghiêng ngả và bụi bay khắp nơi. Em ở địa phương. và các bạn sẽ đóng cửa sổ,... - Bình tĩnh, có ý thức thực hiện theo các - HS lắng nghe, tiếp thu. hướng dẫn an toàn và các quy định chung. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS luyện tập một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai: 1. Luyện tập ứng phó trong tình huống gió mạnh (lúc giông bão) khi ở ngoài trời - GV nêu tình huống: Khi đang ở sân trường - HS luyện tập xử lí tình huống. thì gió bất ngờ thổi mạnh làm cây cối nghiêng ngả và bụi bay khắp nơi. Em và các bạn sẽ làm gì? - GV hướng dẫn HS xác định một số địa điểm thực tế gần sân trường: cây to, nhà để xe mái