Kế hoạch bài giảng Số học Lớp 6 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng

 Thời gian thực hiện: 2 tiết, tuần 29

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng hay nhân các hỗn số 

2. Năng lực:

- Năng lực chung :Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, hợp tác.

-  Năng lực chuyên biệt : Biết viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại, viết phân số dưới dạng số thập phân, dùng ký hiệu phần trăm và ngược lại

3.Phẩm chất:

- Chăm học, trung thực và có trách nhiệm

- Có ý thức tập trung, tích cực và có sáng tạo

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động: 

Mục tiêu: Hs thực hiện được phép cộng hai hỗn số theo nhiều cách khác nhau

docx 10 trang Hải Anh 12/07/2023 3580
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài giảng Số học Lớp 6 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_so_hoc_lop_6_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài giảng Số học Lớp 6 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng

  1. 2 27 5 Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 2,7 B. 0,27 C. 0,027 D.0,0027 2.Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 100/sgk.tr47: Hỏi: Nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc? HS: Trả lời 2 4 2 2 4 2 A = 8 3 4 = 8 3 4 GV: Hướng dẫn HS nhóm các hỗn số một 7 9 7 7 9 7 cách thích hợp. 2 2 4 4 = 8 4 3 4 3 = 3 GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày 7 7 9 9 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 9 4 5 3 nhiệm vụ 9 9 9 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 101/sgk.tr47: Hỏi: Hãy nêu cách thực hiện? 1 3 11 15 11.15 165 5 GV: Gọi 2HS lên bảng trình bày. a) 5.3 = . = 20 HS: 2HS lên bảng trình bày 2 4 2 4 2.4 8 8 1 2 19 38 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện b) 6: 4 : = nhiệm vụ 3 9 3 9 19 9 1.3 3 1 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của . 1 HS 3 38 1.2 2 2 GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 104/sgk.tr47: GV: Cho HS làm 2 bài tập 104, 7 28 105/sgk.tr47 trong 5 phút. = 0,28 = 28% Hỏi: Để viết một phân số dưới dạng số 25 100 19 19.25 475 thập phân, phần trăm em làm như thế nào? 4,75 = 475% Hỏi: Để viết phần trăm dưới dạng số thập 4 4.25 100 phân ta làm như thế nào? Bài tập 105/sgk.tr47:
  2. 4 2 7 GV chốt lại kiến thức 0,5x- x= 3 12 1 2 7 x- x= 2 3 12 1 2 7 - x= 2 3 12 -1 7 x= 6 12 -7 x= 2 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 109(sgk/49) Gv : Đưa ra bài 109 a) 4 1 - Nêu cách cộng , trừ hai hỗn số ? C1. 2 1 Hs lên bảng 9 6 22 7 22.4 7.6 88 42 130 65 11 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 3 nhiệm vụ 9 6 36 36 36 36 36 18 18 4 1 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của C2. 2 1 9 6 HS 4 1 4 1 8 3 11 11 GV chốt lại kiến thức 2 1 (2 1) 3 3 3 9 6 9 6 18 18 18 18 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 110(sgk/49) Gv: Đưa ra bài 110 sgk 3 4 3 3 4 3 A 11 2 5 11 2 5 - Nêu cách tính từng câu ? 13 7 13 13 7 13 Gv chốt lại: Khi thực hiện cộng, trừ, nhân, 3 3 4 4 11 5 2 6 2 chia các phân số ta nên vận dụng các tính 13 13 7 7 4 4.7 4 24 3 chất của phép cộng, phép nhân để tính toán 4 3 thuận tiện và nhanh. 7 7 7 7 7 4 7 4 4 4 7 Hs thảo luận nhóm , mỗi nhóm một câu. B 6 3 4 6 4 3 9 11 9 9 9 11 Hs : Thảo luận trình bày vào bảng nhóm 7 7 2 3 5 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 11 11 nhiệm vụ 5 2 5 9 5 5 2 9 5 C . . 1 1 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của 7 11 7 11 7 7 11 11 7 5 11 5 5 5 5 5 HS . 1 1 1 1 GV chốt lại kiến thức 7 11 7 7 7 7 7 2 5 7 8 5 D 0,7.2 .20.0,375. . .20.0,375. 3 28 10 3 28 7 2.4 5 . .20.0,125.3. 10 3 4.7 2 .20.0,125.5 2.2.0,125.5 0,5.5 2,5 10 E kết quả bằng 0 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài112(sgk/49) Gv: Treo bảng phụ bài 112 trang 49, yêu * (36,05 + 2678,2) + 126 = 36,05 +
  3. 6 3. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực - GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm Điền dấu X vào ô trống phù hợp: Câu Đúng Sai 1 1 2 a 4 2 6 5 5 5 3 1 7 b 6 5 11 8 2 8 3 3 c 5 1 4 7 7 1 2 1 d 5 3 2 5 5 5 Chốt kiến thức: củng cố các kiến thức về viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại, viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại, cách dùng kí hiệu %. Viết các phần trăm 16%; 97%; 215% dưới dạng phân số thập phân rồi viết dưới dạng số thập phân Trường: TH & THCS Tân Thạnh Họ và tên giáo viên: Hồ Thị Hoàng Tổ: Toán - Tin Tên bài dạy: §14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC Thời gian thực hiện: 1 tiết, tuần 29 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước 2. Năng lực: - Năng lực chung :Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt : Biết vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước. Áp dụng quy tắc này để giải bài toán thực tiễn. 3.Phẩm chất: -Chăm học, trung thực và có trách nhiệm -Có ý thức tập trung, tích cực và có sáng tạo - Có trách nhiệm với bản thân, gia đình trong cuộc sống hàng ngày II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  4. 8 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. Sản phẩm: Hs vận dụng được quy tắc để làm một số bài tập Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Quy tắc. GV: Giới thiệu ví dụ trên chính là “Tìm Muốn tìm của số b cho trước, ta tính m giá trị phân số của 1 số cho trước”. b. (m,n N,n 0) Hỏi: Muốn tìm m của số b cho trước ta n n Ví dụ: (Sgk.tr51) làm thế nào? ?2 HS: Trả lời 3 a) Ta có: 76. 3 = 57. Vậy của 76cm GV: Chốt lại quy tắc 4 4 GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ Sgk.tr51 là 57cm GV: Cho HS làm ?2 62,5 b) Ta có: 96 . 62,5% = 96 . = 60 m HS: 3HS lên bảng làm bài 100 n Vậy 62,5% của 96 tấn là 60 tấn 1 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực c) Ta có: 1. 0,25 = 0,25 = hiện nhiệm vụ 4 1 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu Vậy 0,25 của 1 giờ là giờ của HS 4 GV chốt lại kiến thức 3.Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể a) Nội dung ( Các bài tập ) Bài 115,116/51 SGK: b) Sản phẩm Bài 115/51 SGK: 2 2 2 87 29 a của 8,7 là: .8,7 . 3 3 3 10 5 2 11 2 11 11 b của là: . 7 6 7 6 21 1 c 2 của 5,1 là: 3 1 7 51 119 2 .5,1 . 3 3 10 10 7 3 d 2 của 6 là: 11 5 7 3 29 33 87 2 .6 . 11 5 11 5 5 Bài 116/51 SGK:
  5. 10 X Đã nhận xét, góp ý Kế hoạch bài dạy Toán ( số học) 6 tuần 29