Kế hoạch bài giảng Số học Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh củng cố, khắc sâu, quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

2. Năng lực:

- Năng lực chung :Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, hợp tác.

-  Năng lực chuyên biệt : Biết vận dụng linh hoạt vào các bài toán thực tế.

3.Phẩm chất:

-Chăm học, trung thực và có trách nhiệm

-Có ý thức tập trung, tích cực và có sáng tạo

- Có trách nhiệm với bản thân, gia đình trong cuộc sống hàng ngày

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động:

 

docx 9 trang Hải Anh 12/07/2023 6300
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài giảng Số học Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_so_hoc_lop_6_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài giảng Số học Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng

  1. 2 HS: Đọc bài, suy nghĩ và thảo luận với các đúng. bạn lân cận. A B HS: Lên bảng nối và giải thích 2 1) của 40 a) là 16 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 5 2) 0,5 của 50 3 hiện nhiệm vụ b) là 5 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của 3) của 48000 100 HS 6 c) là 40000 1 2 GV chốt lại kiến thức 4) 4 của 2 5 d) là 1,8 3 5) của 4% 4 e) là 25 Đáp án: 1_a; 2_e; 3_c; 4_d; 5_b; GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 121/Sgk.tr52: GV: Yêu cầu HS làm bài tập 121/sgk.tr52. Gọi HS đọc đề HS: Đọc bài. GV: Hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ. HS: Suy nghĩ cách làm trong vài phút. GV: Hỏi: Từ HN đến M hết 3/5 quãng Giải: đường, vậy từ M đến HP chiếm bao nhiêu Số phần quãng đường từ M đến HP phần của quãng đường? là: Hỏi: Biết M đến HP chiếm 2/5 quãng 3 2 1 – = đường, vậy để tính quãng đường từ M đến 5 5 HP ta làm như thế nào? Quãng đường xe lửa cách HP là: HS: Lên bảng trình bày 2 102 . = 40,8 km Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 5 hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 123/sgk.tr53: GV: Gọi HS đọc đề bài 123/sgk.tr53 Các mặt hàng B; C; E được tính Hỏi: Nếu mặt hàng có giá 100.000đ khi đúng giá mới. giảm giá 10% thì còn bao nhiêu? Vì sao? Các mặt hàng A, D tính sai. GV: Gợi ý cách tính nhanh hơn: Khi giảm sửa lại : 10% thì mặt hàng đó còn bao nhiêu % giá A : 31 500đ trị của nó? B : 405 000đ Hỏi: 90% của 100.000đ là bao nhiêu? Bài 122/53 SGK: HS: Tương tự thử lại kết quả của người Khối lượng hành là: bán hàng.
  2. 4 trước. - GV tổ chứa cho HS thực hiện bài 120 dưới dạng trò chơi thi tính nhanh: Cả lớp chọn ra hai đội, mỗi đội gồm 8 HS. Lần lượt từng HS lên bảng dùng máy tính, tính và điền kết quả của phép tính. Mỗi HS làm xong chuyển máy tính và phấn cho HS tiếp theo làm. Đội nào làm xong trước và đúng là thắng. 3.Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực. - GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng: 2 1 2 của 63 bằng: 7 A. 198 B. 144 C. 99 D. 154 5 2 của 30 bằng: 6 A. 36 B. 18 C. 25 D. 32 2 3 giờ bằng: 5 A. 20ph B. 25ph C. 40ph D. 30ph 4 25 của 60kg bằng: A. 15kg B. 25kg C. 24kg D. 30kg 5 0,3 của 1 giờ 30 phút bằng: A. 27ph B. 4,5 giờ C. 0,39 giờ D. 39ph Chốt kiến thức: củng cố, khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Một bể nước HCN có chiều cao 1,6m; chiều rộng bằng 3 chiều cao, chiều dài bằng 4 150% chiều rộng. Tính thể tích của bể. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà - Lý thuyết:Nắm vững quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vận dụng vào các bài toán giải. - Bài tập:Làm bài 124, 125 trang 24 SBT. - Chuẩn bị cho bài sau: Xem trước nội dung bài “ Tìm một số biết giá trị của một phân số của nó”
  3. 6 Tên bài dạy: §15. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ. Thời gian thực hiện: 1 tiết, tuần 30 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. 2. Năng lực: - Năng lực chung :Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt : Biết vận dụng quy tắc và vận dụng vào bài toán thực tế 3.Phẩm chất: -Chăm học, trung thực và có trách nhiệm -Có ý thức tập trung, tích cực và có sáng tạo - Có trách nhiệm với bản thân, gia đình trong cuộc sống hàng ngày II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi tìm tòi kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn Nội dung Sản phẩm 1.Tính nhẩm: Hs nêu dự đoán và cách làm a 260% của 25. b 48% của 20. 2.Tìm x biết: 3 a x . 60 4 4 5 b . x 7 21 2.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1. Ví dụ Mục tiêu: HS hiểu và làm được ví dụ Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ Sản phẩm: Cách tìm một số khi biết giá trị phân số của nó Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Ví dụ. (Sgk.tr53) GV: Gọi HS đọc ví dụ/sgk.tr53 và tóm tắt bài toán. Bài giải : HS: Đọc ví dụ và tóm tắt đề bài. Gọi x là số HS của lớp 6A,
  4. 8 10 Số cần tìm là: 51 3.Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể a)Nội dung ( Các bài tập ) ? 2 Bài 126/sgk.tr54 a) Sản phẩm ? 2 Số phần bể đã dùng là : 13 7 1 dung tích bể. 20 20 Số lít nước bể chứa được là: 7 20 350 : = 350 : = 1000 (lít) 20 7 Bài 126/sgk.tr54: 2 3 a) 7,2 : 7,2. 10,8 3 2 3 10 7 7 b) 5:1 5: 5. 7 7 10 2 4.Hoạt động vận dụng Điền dấu X vào ô trống thích hợp: Câu Đúng Sai 2 a Số mà của nó bằng 12 là 8. 3 5 11 11 b Số mà của nó bằng là . 7 14 10 c Số mà 25% của nó bằng 2 là 8. 1 4 d Số mà 1 của nó bằng 2 là . 2 3 Chốt kiến thức: - Phát biểu được quy t¾c tìm một số biết giá trị một phân số của nó. - HiÓu ®-îc quy t¾c tìm một số biết giá trị một phân số của nó. - Vận dụng quy tắc để tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Lớp em có 12 bạn được xếp loại xuất sắc của HKI. Tính ra số các bạn xuất sắc chiếm 1 số HS cả lớp.Tính số HS của lớp em 4 Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà -Lý thuyết: Nắm vững quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Phân biệt hai dạng toán đã học.