Kế hoạch bài giảng Số học Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng

 Thời gian thực hiện: 1 tiết, tuần 32

I . MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

2. Năng lực:

-  Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt : Biết tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số.

+Biết áp dụng các kiến thức và kỉ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải các bài toán thực tế.

3.Phẩm chất:

-Chăm học, trung thực và có trách nhiệm

-Có ý thức tập trung, tích cực và có sáng tạo

- Có trách nhiệm với bản thân, gia đình trong cuộc sống hàng ngày

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màua

2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

  1. Hoạt động khởi động:

Mục tiêu: Hs có thái độ nghiêm túc và say mê giải bài tập

 

docx 10 trang Hải Anh 12/07/2023 1500
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài giảng Số học Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_so_hoc_lop_6_tuan_32_nam_hoc_2020_2021_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài giảng Số học Lớp 6 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng

  1. 2 2.100 trăm muối trong nước biển bài 143 trong nước biển là: % 5% Bước 2: Học sinh trả lời, trình bày, 40 Gv chốt kiến thức. Bài 145(SGK/ 59) a = 4 cm; b = 80 km Bước 1: =8000000 cm -Yêu cầu học sinh:Tóm tắt đầu bài Tỉ lệ xích của bản đồ là: a 4 1 rồi làm bài 145 T = = -Yêu cầu học sinh:Tóm tắt đầu bài b 8.000.000 2.000.000 rồi thảo luận làm bài 147 Bài 147 (SGK/59) Tóm tắt: b = 1 - Để tính chiều dài của chiếc cầu trên 1535m;T = . Tính a =? bản đồ ta áp dụng công thức nào? 20000 Bước 2: Học sinh trả lời, trình bày, Giải:Chiều dài cây cầu trên bản đồ là a Gv chốt kiến thức. Từ công thức: T a = b.T b 1 = 1535. 0,07675(m) 7,675(cm) 20000 Bài 148sgk/60 GV: Cho hs tự đọc sgk rồi sử dụng a)40,625% máy tính ðể làm các câu a, b, c. b)302,13% - Học sinh trả lời, trình bày, Gv chốt c)40% kiến thức. 3.Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực. 0,75 Bài 1: Biến đổi tỉ số giữa hai số về tỉ số của hai số nguyên: 7 1 20 75 0,75 75 20 5 100 . 7 27 1 100 27 9 20 20 Bài 2: Lớp 6B có 40 học sinh, kết quả kiểm tra Toán đầu năm có 14 em dưới điểm trung bình. a) Tỉ số phần trăm kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên. b) Em có suy nghĩ gì về kết quả trên? Giải a) Số học sinh lớp 6B có điểm khảo sát Toán từ trung bình trở lên là: 40 – 14 = 26 (học sinh) Tỉ số phần trăm kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên là: 26.100 % 65% 40 b) Kết quả này cũng thấp. Cần phải cố gắng học tập hơn nữa. 2 1 Tìm tỉ số các số: 2 và 5 3 3
  2. 4 Tên bài dạy: §17. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM Thời gian thực hiện: 1 tiết, tuần 32 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và nhận biết được biểu đồ hình quạt. 2. Năng lực: - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt : Biết đọc biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. 3.Phẩm chất: -Chăm học, trung thực và có trách nhiệm -Có ý thức tập trung, tích cực và có sáng tạo - Có trách nhiệm với bản thân, gia đình trong cuộc sống hàng ngày II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: (giới thiệu chương) Mục tiêu: Bước đầu cho Hs thấy được ứng dụng thực tế của nội dung kiến thức Hs sẽ được học Nội dung Sản phẩm Một trường học có 800 học sinh, số học sinh đạt hạnh kiểm tốt là 480 em, số học sinh đạt hạnh kiểm khá 7 bằng số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, còn lại số học 12 sinh đạt hạnh kiểm trung bình. a Tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm tốt so với học sinh toàn trường là: A. 65% B. 60% C. 70% D. 55% b Tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm khá so với học sinh toàn trường là: A. 20% B. 25% C. 30% D. 35% c Tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm trung bình so với học sinh toàn trường là: A. 5% B. 10% C. 15% D. 20% 2.Hoạt động hình thành kiến thưc Hoạt động 1. Biểu đồ phần trăm dạng cột Mục tiêu: Hs đọc được biểu đồ hình cột Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: ; NL vẽ các biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông Nội dung Sản phẩm
  3. 6 Tương ứng với HK khá, hạnh kiểm TB. 60% Củng cố: + GV yêu cầu HS dùng giấy Tốt kẻ ô vuông làm bài tập 149 SGK + GV gọi một HS lên bảng vẽ biểu đồ ô vuông trên bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông. 5% TB Hoạt động 2. Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt Mục tiêu: Hs đọc được biểu đồ dạng hình quạt Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: ; NL vẽ các biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông - GV đưa hình 15 trang 61 SGK, hướng 3. Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt dẫn HS đọc biểu đồ 5% - GV giải thích: Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt ứng với 1%. Giái - GV yêu cầu HS đọc tiếp một biểu đồ 35% 60% Kh¸ hình quạt khác. TB 3.Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Vận dụng kiến thưc đọc biểu đồ - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính tỉ số phần trăm của hai số a và b. - GV đưa ra biểu đồ phần trăm biểu thị tỉ số giữa số dân ở thành thị, số dân ở nông thôn so với tổng số dân theo kết quả điều tra ngày 1/4/1999 của Tổng cục thống kê - GV yêu cầu HS đọc biểu đồ. Số phần trăm Thành thị 57,6 Nông thôn 42,4 Số dân
  4. 8 c/ Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% d/ Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là: 32 100 16: 16. 50 (bài) 100 32 2.Hoạt động luyện tập Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL giải các bài toán về biểu đồ phần trăm I. Chữa bài tập GV: Cho 1 HS lên bảng chữa bài tập Bài 150d/61 150d Tổng số bài kiểm tra của lớp 6c là HS: 1 HS lên bảng 32 16.100 16 : 32% 16 : 50(bµi) - Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của 100 32 nhau Bài 151a (SGK/61) - 1 HS nhận xét a/ Khối lượng của bê tông là 1+2+ 6= 9 (tạ) GV: Cho 1 HS chữa bài tập 151a/61 1 Tỉ số % của ximăng là .100% 11% HS: 1 HS lên bảng- Lớp theo dõi 9. - 1 HS nhận xét 2 Tỉ số % của cát là .100% 22% GV: Hãy nhắc lại cách tính tỉ số % của 9 6 2 số Tỉ số % của sỏi là .100% 67% a.100 9 HS: % b II. Bài luyện tập GV: Hãy nhắc lại cách vẽ biểu đồ hình Bài 151b/61 Dựng biểu đồ ô vuông vuông HS: 1 HS nhắc lại 22% GV: Cho 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ hình vuông biểu diễn kết quả bài tập 151a HS: 1 HS lên bảng - Lớp vẽ vào vở 1 HS nhận xét 67% 11% GV: Khắc sâu lại cách vẽ biểu đồ hình vuông cho HS chắc Bài 152/61 Tổng số các trường phổ thông
  5. 10 -Lý thuyết:Ôn tập cách đọc biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. - Bài tập: Làm bài 153/62 Vẽ biểu đồ hình cột, hình quạt(BT 151), biểu đồ ô vuông(BT 152) HDBT 153: TS nam + nữ bằng. % nữ = ( HS nữ. 100: TS)% = % nam - Chuẩn bị cho bài sau: Ôn tập lại toàn bộ chương III(Trả lời các câu hỏi ôn tập 115) X Đã nhận xét, góp ý Kế hoạch bài dạy Toán ( số học) 6 tuần 32