Kế hoạch dạy học chủ đề môn Toán Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Hoài Hải

+ Nội dung  tiết 1: Tìm hiểu về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Áp dụng làm bài tập.

+ Nội dung tiết 2: Tìm hiểu về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Áp dụng làm bài tập.

+ Nội dung tiết 3: Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 làm các bài tập.

+ Nội dung tiết 4: Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 làm các bài tập cơ bản và nâng cao.

 (Tùy từng lớp giáo viên có thể cân đối thời lượng các tiết cho phù hợp để hoàn thành các nội dung trên)

doc 16 trang mianlien 06/03/2023 4940
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học chủ đề môn Toán Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Hoài Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_chu_de_mon_toan_lop_6_nam_hoc_2018_2019_tru.doc

Nội dung text: Kế hoạch dạy học chủ đề môn Toán Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Hoài Hải

  1. ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu 1 Nhận biết Nhớ được kiến thức hiệu chia hết cho 5. 2 Làm bài tập 124 (SBT – T18)? Vận dụng Giải quyết vấn đề 3 Hãy viết số 378 dưới dạng tổng? Vận dụng Phân tích. Giải quyết vấn đề Số 378 có bao nhiêu chữ số? đó là 4 Nhận biết Quan sát, giải thích những chữ số gì? Em có nhận xét gì về tổng 3 + 7 + 8 5 Thông hiểu Quan sát, nhận xét. với các chữ số của số 378? (3.11.9 + 7.9) có chia hết cho 9 6 Nhận biết Quan sát, giải thích. không? Vì sao? Làm ví dụ (SGK – T40)? Thông hiểu Giải quyết vấn đề Từ 2 ví dụ trên rút ra nhận xét gỉ? Thông hiểu Tổng hợp, trình bày quan điểm. Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem 6 số 378 có chia hết cho 9 không? Vì Vận dụng Phân tích, giải thích sao? Để biết một số có chia hết cho 9 7 Trình bày quan điểm. không, ta cần xét đến điều gì? Thông hiểu Vậy số như thế nào thì chia hết cho 8 Thông hiểu Tổng hợp, trình bày quan điểm. 9? Kĩ năng phân biệt được các số chia 9 Làm ?1 Nhận biết hết, không chia hết cho 9. 10 Làm ví dụ ở mục 3 Vận dụng Phân tích, giải thích 11 Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3? Thông hiểu Tổng hợp, kết luận. 12 Làm ?2 Vận dụng Suy luận logic *Củng cố: 13 ? Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9, Thông hiểu Nhớ được kiến thức cho 3 Kĩ năng phân biệt được các số 15 Làm bài 101 Vận dụng thấp chia hết cho 3, cho 9. Kĩ năng tổng hợp, suy luận, quan 16 Làm bài 103 Vận dụng sát, nhận xét. Tiết 3: TT Câu hỏi/ bài tập Mức độ Năng lực, phẩm chất 1 ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Nhận biết Nhớ được kiến thức 2 - Làm bài tập 95/38 SGK. Vận dụng Giải quyết vấn đề 3 ?Nêu dấu hiệu chia hết cho 5. Nhận biết Nhớ được kiến thức 4 - Làm bài tập 125/18 SBT. Vận dụng Giải quyết vấn đề 4
  2. - G/v yªu cÇu h/s nhËn xÐt ®¸nh gi¸ bµi lµm, tr×nh bµy cña b¹n Phân tích. Giải quyết vấn 3 Vận dụng thấp - G/v ®¸nh gi¸ cho ®iÓm đề - Kh¾c s©u dÊu hiÖu chia hÕt cho 3 ; 9 - kỹ năng vận dụng dấu hiệu Làm bài tập105(SGK) chia hêt cho 3, cho 9 để viết các số chia hết cho 3, cho 9, 4 Vận dụng thấp Số như thế nào thì chia hết cho 3 mà không chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 chia hết cho 9 từ các chữ số đã cho - kỹ năng vận dụng dấu hiệu Làm bài tập106(SGK) chia hêt cho 3, cho 9 để viết Để viết số nhỏ nhất thì các chữ số càng ở các số chia hết cho 3, cho 9, 5 hàng đơn vị cao càng phải như thế nào? Vận dụng thấp từ các chữ số, có kèm theo Để viết số lớn nhất thì các chữ số càng ở điều kiện ( nhỏ nhất có 5 hàng đơn vị cao càng phải như thế nào? chữ số) Làm bài tập108(SGK) - kỹ năng vận dụng dấu hiệu chia hêt cho 3, cho 9 để 6 Muốn tìm số dư của một số khi chia cho Vận dụng thấp tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 ta làm như thế nào? cho 3, cho 9 Làm bài tập :thay chữ số a, b bằng các chữ số thích hợp để số a82b chia hết cho cả - Tư duy logic 2,3,5,9 - kỹ năng vận dụng dấu hiệu Để số a82b chia hết cho cả 2,5 thì cần 7 Vận dụng cao chia hêt cho 3, cho 9 ,cho 2, phải có điều kiện gì? cho 5để thay số thích hợp Để số a82b chia hết cho cả 3, 9 thì cần vào các chữ cái để được số phải có điều kiện gì? chia hết cho cả 2,3,5,9 - Tư duy logic Chứng minh rằng với mọi n N thì các số sau chia hết cho 9: -Kỹ năng vận dụng kiến 8 Vận dụng cao thức về lũy thừa và dấu hiệu n 10 -1 chia hêt cho 9 để chứng n 10 + 8 minh một số chia hết cho 9. 6
  3. GV: Xét số n = 73* * Ví dụ: Xét số n = 73* = 730 + * - Giới thiệu * là chữ số tận cùng của số Vì 730 2 (theo nhận xét mở đầu) Và viết: n = 73* = 730 + * nên số n 2 khi * 2 GV: Số 730 có chia hết cho 2 không ? Vì sao ? HS: 730  2. Vì có chữ số tận cùng là 0. => Nếu thay * bởi các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 GV: Thay * bởi chữ số nào thì số n chia hết cho thì n 2. 2? HS: * = 0; 2; 4; 6; 8 thì số n chia hết cho 2 - Kết luận 1: (Sgk – Tr37) GV: Các số 0; 2; 4; 6; 8 là các chữ số chẵn. Nếu thay * bởi các chữ số 1; 3; 5; 7;9 thì n GV: Vậy số ntn thì chia hêt cho 2? 2 HS: Trả lời như kết luận1 GV: Thay sao bởi những chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ? HS: * = 1; 3; 5; 7; 9 thì số n không chia hết cho 2 - Kết luận 2: (Sgk – Tr37) GV: Các số 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ. * Dấu hiệu chia hết cho 2: GV:Vậy số ntn thì k0 chia hết cho 2? (Đóng khung SGK/tr37) HS: Trả lời như kết luận 2. * Làm ?1: GV: Từ kết luận 1 và 2. Em hãy phát biểu dấu 328 2; 1234 2 hiệu chia hết cho 2? HS: Đọc dấu hiệu chia hết cho 2. 1437 2; 895 2 * Củng cố: Cho HS làm ?1 HĐ3: Dấu hiệu chia hết cho 5: 10’ 3. Dấu hiệu chia hết cho 5. GV: Cho ví dụ và thực hiện các bước trình tự như Ví dụ: dấu hiệu chia hết cho 2 => Dẫn đến kết luận 1 và Xét số n = 73* 2. Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5. HS: Đọc dấu hiệu. Ta có: n = 730 + * ♦ Củng cố: Làm ?2 Vì: 730 5 1 HS lên bảng trình bày. HS khác làm vào vở, rồi Nêu thay * bởi các chữ số 0; 5 thì n 5 nhận xét bài làm của bạn. - Kết luận 1: (SGK - Tr38) GV: Đánh giá và hoàn thiện lời giải Nêu thay * bởi các chữ số 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì n 5 - Kết luận 2: (SGK-Tr38) * Dấu hiệu chia hết cho 5 (Đóng khung SGK/tr38) * Làm ?2: Vì * là chữ số tận cùng của số Để 37* 5 => * Î{0; 5} Điền vào ta được 2 số: 370, 375 Củng cố: 6’ * Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? * Bài 1: Cho các số 7057; 12345; 4340; 574. Trong các số đó: Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5? (574) 8
  4. Hoạt động của Thầy và trò Ghi bảng * Hoạt động 1: (12’) 1. Nhận xét mở đầu: GV: Hãy viết số 378 dưới dạng tổng? HS: 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8 378 = 300 + 70 + 8 GV: Ta có thể viết 100 = 99 + 1; 10 = 9 + 1 = 3. 100 + 7. 10 + 8 GV: Viết tiếp: 378 = 300 + 70 + 8 = 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8 = 3. 100 + 7. 10 + 8 = 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 = 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8 = (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9) = 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 (Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9) = (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9) (Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9) ? Số 378 có bao nhiêu chữ số? đó là chữ số gì? ? Em có nhận xét gì về tổng 3 + 7 + 8 với các chữ số của số 378? HS: Tổng 3 + 7+ 9 chính là tổng của các chữ số của số 378 GV: (3.11.9 + 7.9) có chia hết cho 9 không? Vì sao? HS: Có chia hết cho 9. Vì các tích đều có thừa số 9. GV: Tương tự cho HS lên bảng làm ví dụ SGK. 253 = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) GV: Từ 2 ví dụ trên rút ra nhận xét gỉ? Nhận xét (SGK) HS: Đọc nhận xét mở đầu SGK Ví dụ: (SGK) * Hoạt động 2: (10’) 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: GV: cho HS đọc ví dụ SGK. Ví dụ: (SGK) Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết + Kết luận 1: SGK cho 9 không? Vì sao? + Kết luận 2: SGK HS: 378 = (3+7+8) + (Số chia hết cho 9) 378 = (3+7+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) Số 378 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9 Số 378 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết GV: Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần cho 9 xét đến điều gì? HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó. GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9? HS: Đọc kết luận 1. GV: Tương tự câu hỏi trên đối với số 253 => kết luận 2. * Dấu hiệu chia hết cho 9: GV: Từ kết luận 1, 2 em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? (SGK) 10
  5. Kỹ năng: +HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế. + Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu. HS: Làm bài tập đầy đủ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2. cho 5 - Làm bài tập 95/38 SGK. - Làm bài tập 125/18 SBT. HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. - Làm bài tập134/19 Sbt. 3. Bài mới:Luyện tập (36’) Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Bài 96/39 Sgk: Bài 96/39 Sgk: GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm. a/ Không có chữ số * nào. HS: Thảo luận nhóm. b/ * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 GV: Gợi ý: Theo dấu hiệu chia hết cho2, cho 5,em hãy xét chữ số tận cùng của số *85 có chia hết cho 2 không? Cho 5 không? - Gọi đại diện nhóm lên trả lời và trình bày lời giải. HS: a/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên theo dấu hiệu chia hết cho 2 không có chữ số * nào thỏa mãn. b/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên: * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; GV: Lưu ý * khác 0 để số *85 là số có 3 chữ số. GV: Cho HS nhận xét – Ghi điểm. Bài 97/39 Sgk: GV: Để ghép được số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 (cho 5) ta phải làm như thế nào? HS: Ta ghép các số có 3 chữ số khác nhau sao cho chữ số tận cùng của số đó là 0 hoặc 4 (0 hoặc 5) để được số chia hết cho 2 (cho 5) Bài 98/30 Sgk: Bài 97/39 Sgk: GV: Kẻ khung của đề bài vào bảng phụ . a/ Chia hết cho 2 là : - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. 450; 540; 504 HS: Thảo luận nhóm. GV: Kiểm tra bài làm các nhóm b/ Số chia hết cho 5 là: - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm. 450; 540; 405 Bài 99/39Sgk: 12
  6. 2.Kiểm tra:(7’) P.biÓu dÊu hiÖu chia hÕt cho 9? ? Nªu nh÷ng sè chia hÕt cho 9 ®Òu chia hÕt cho 3 ? Ngược l¹i : nh÷ng sè chia hÕt cho 3 th× còng chia hÕt cho 9 ? ®óng, sai ? - Yªu cÇu HS1 lµm bµi 102(SGK) Trả lời: Những số chia hết cho 9 đều chia hết cho 3. Ngược lại : những số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9. Bài 102(SGK – T.41) Cho các số 3564 ; 4352 ; 6531 ; 6570 ; 1248 a. tập hợp A các số chia hết cho 3 A = {3564 ; 6531;6570; 1248} b. B = {3564 ; 6570} c. B  A - G/v yªu cÇu h/s nhËn xÐt ®¸nh gi¸ bµi lµm, tr×nh bµy cña b¹n - G/v ®¸nh gi¸ cho ®iÓm - Kh¾c s©u dÊu hiÖu chia hÕt cho 3 ; 9 3. Luyện tập: (30phót) Hoạt động của Thầy và trß Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t - Gäi 1 h/s ®äc ®Ò bµi Bµi 105 (SGK - T.42) - G/v sè TN nhá nhÊt cã 5 ch÷ sè lµ sè nµo ? a. Sè ®ã chia hÕt cho 9 450 ; 405 ; 540 ; 504 b. Sè chia hÕt cho 3 mµ kh«ng chia hÕt cho 9 453 ; 435 ; 543 ; 534 ; 345 ; 354 Bµi 106 (SGK - T.42) - Dùa vµo dÊu hiÖu nhËn biÕt t×m 1 sè tù nhiªn - Sè TN nhá nhÊt cã 5 ch÷ sè sao cho nhá nhÊt cã 5 ch÷ sè sao cho sè ®ã chia hÕt a. Chia hÕt cho 3 : 10002 cho 3 ; chia hÕt cho 9 b. Chia hÕt cho 9 : 10008 Bµi 108 (SGK - T.42) Bµi 108: - G/v ph¸t phiÕu häc tËp cho h/s a 827 468 1546 1527 - G/v cho c¸c nhãm ®iÒn vµo phiÕu h/t M - c¸c nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ cña 3 nhãm n - Gäi h/s nhËn xÐt - Thu phiÕu cña c¸c nhãm cßn l¹i - G/v nhËn xÐt, kh¾c s©u kiÕn thøc Mét sè cã tæng c¸c ch÷ sè chia hÕt cho 9 (cho Bµi 134 SBT - tr.19 3) d m th× chia cho 9 (cho 3) còng d m - Yªu cÇu HS ho¹t ®éng nhãm bµi tËp 134 a. 3*5 3 => 3+*+5 3 mçi d·y lµm 1 phÇn => 8 + * 3 => * { 1 ; 4 ; 7} a. §iÒn ch÷a sè vµo dÊu * ®Ó : b. 7*2 9 => 7 + * + 2 9 a. 3 * 5 chia hÕt cho 3 = 9 + * 9 => * {0 ; 9 } 14
  7. + Mỗi lớp chọn 10 HS (ở các mức độ nhận thức khác nhau) + Dạng câu hỏi: nhận biết, thông hiểu và vận dụng: Câu 1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9? Câu 2: Trong các số sau:354; 210; 945, 630. a) Số nào chia hết cho2. b)Số nào chia hết cho5. c)Số nào chia hết cho 3. d) số nào chia hết cho9. Câu 3: Tìm chữ số x, y để số 3x8y chia hết cho 45. BƯỚC 5: Phân tích, rút kinh nghiệm bài học (sau khi dạy và dự giờ). ( Phân tích giờ dạy theo quan điểm phân tích hiệu quả hoạt động học của học sinh, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học cho học sinh của giáo viên.) Hoài Hải, ngày 15 tháng 9 năm 2018 Xác nhận của tổ trưởng chuyên môn Nhóm trưởng Phê duyệt của BGH Tác giả bài viết: Trần Văn Khoa 16