Bài giảng môn Địa lí 8 - Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á - Trần Anh Dũng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí 8 - Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á - Trần Anh Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_mon_dia_li_8_bai_5_dac_diem_dan_cu_xa_hoi_chau_a_t.pptx
Nội dung text: Bài giảng môn Địa lí 8 - Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á - Trần Anh Dũng
- CHÀO CÁC EM ĐÃ ĐẾN VỚI LỚP HỌC ONLINE MÔN: HÓA HỌC Trần Anh Dũng
- BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
- Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á I. Một châu lục đông nhất thế giới Dựa vào thông tin - Số dân châu Á năm SGK, em hãy cho 2002 là 3766 triệu biết dân số Châu Á người vào năm 2002 là bao - Số dân Châu Á đến nhiêu? 17/9/2019 là hơn 4592 triệu người
- Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á I. Một châu lục đông nhất thế giới Bảng 5.1. Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người) Tỉ lệ tăng tự nhiên Châu lục 1950 2000 2002 (%) năm 2002 Châu Á 1 402 3 638 3 766 1,3 Châu Âu 547 729 728 - 0,1 Châu Đại Dương 13 30,4 32 1,0 Châu Mĩ 339 829 850 1,4 Châu Phi 221 784 839 2,4 Toàn thế giới 2 522 6 055,4 6 215 1,3
- BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI CHÂU Á. I. Một châu lục đông dân nhất thế giới. Tại sao dân cư lại tập trung đông ở Châu Á ?
- Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư châu Á? Tại sao lại có sự phân bố như vậy?
- STT Mật độ dân số trung Nơi phân bố bình Bắc Liên Bang Nga, phía tây Trung Quốc, bán đảo 1 Dưới 1 người/km2 Arap. Nam Liên Bang Nga, Mông Cổ, đông khu vực Tây Á, 2 1-50 người/km2 bán đảo Trung Ấn, đảo Calimantan. Bán đảo Ấn Độ, Tây Nam đảo Xumatra, phía đông 3 51-100 người/km2 Trung Quốc Ven biển bán đảo Ấn Độ, đồng bằng Ấn Hằng, phía 4 Trên 100 người/km2 đông Trung Quốc (ven biển), quần đảo Nhật Bản, đảo Giava, đông bắc đảo Xumatra. Nhận xét: Dân cư Châu Á phân bố không đồng đều Giải thích: Do khí hậu, địa hình, nguồn nước, lịch sử phát triển...
- BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI CHÂU Á. I. Một châu lục đông dân nhất thế giới. - Châu Á có số dân đông nhất thế giới 3766 triệu người (năm 2002) chiếm 61% (2019 là 4592 triệu người), tăng nhanh. - Phân bố không đều. - Mật độ dân số cao.
- TÔ-KY-Ô MUM-BAI THƯỢNG HẢI SE-OUL BẮC KINH GIA-CAC-TA
- Bài 5 - Tiết 5 I – MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GiỚI Tên nước Số dân năm 2002 KểViệtViệtTại tên NamsaoNam các Châu cócó nước dânsố Á dân sốcólại có đứngsốđứng sốdân thứdânthứ đông mấyđông7 Châu ở châuchâu như Á, vậy?thứ 2 Đông Trung Quốc 1238 triệu ÁÁ?Nam ? Á Ấn Độ 1034 triệu In đô nê xi a. 217 triệu - Diện tích đồngNhật bằngBản lớn. 127,4 triệu - Châu Á có nềnViệt vănNam minh lúa nước từ lâu78,7 đời triệu. - Sản xuất nông nghiệp trên các đồng bằng cần nhiều lao đông, đặc biệt trong thời gian dài mô hình gia đình đông con được khuyến khích.
- Nhiều đồng bằng lớn, màu mỡ, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, cư trú
- BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI CHÂU Á. I. Một châu lục đông dân nhất thế giới. Dân số đông và tăng nhanh có thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội của châu lục này?
- THUẬN LỢI
- KHÓ KHĂN
- BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI CHÂU Á. I. Một châu lục đông dân nhất thế giới. Để giảm tỉ lệ gia tăng dân số nhanh các nước châu Á đã làm gì? Liên hệ chính sách ở Việt Nam?
- -Tỉ lệ gia tăng dân số châu Á đã giảm do thực hiện chính sách dân số và phát triển kinh tế
- BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á I. Một châu lục đông dân nhất thế giới II. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- - Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống? Nơi phân bố? - Hiện nay các chủng tộc chung sống với nhau như thế nào?

