Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý 6 - Năm học 2019-2020

A. LÝ THUYẾT:

 

BÀI 1. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN:

Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (Nhôm nở vì nhiệt >Đồng nở vì nhiệt >Sắt)

Áp dụng: cho ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất rắn

Khe hở giữa 2 đầu thanh ray xe lửa

Tháp Épphen cao thêm vào mùa hè,…

BÀI 2. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG:

Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (Rượu nở vì nhiệt >dầu nở vì nhiệt >nước)

Áp dụng: cho ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất lỏng

Đun ấm đầy sẽ bị tràn nước

Không đóng chai nước ngọt thật đầy,…

BÀI 3. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ:

Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.

Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.

Áp dụng: cho ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí:   

Nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng nó sẽ phồng lên.

Bánh xe bơm căng để ngoài trời bị nổ

                            

doc 4 trang Hải Anh 08/07/2023 1620
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý 6 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_vat_ly_6_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý 6 - Năm học 2019-2020

  1. Nhiệt độ hơi nước đang sôi là 100oC. - Trong nhiệt giai Farenhai: Nhiệt độ nước đá đang tan là 32oF. Nhiệt độ hơi nước đang sôi là 212oF. - Trong nhiệt giai Kenvin: Nhiệt độ nước đá đang tan là 273K. Nhiệt độ hơi nước đang sôi là 373K. BÀI 6. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC: – Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. – Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc Đặc điểm: - Phần lớn các chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau. - Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của các vật không thay đổi Ứng dụng: Đúc đồng, luyện gang thép BÀI 7. SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ: -Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. -Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Đặc điểm: - Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. - Ở nhiệt độ bình thường vẫn có hiện tượng bay hơi đối với chất lỏng B.PHẦN BÀI TẬP Câu 2: Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều là: rắn, lỏng, khí Câu 2: Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít là: khí, lỏng, rắn Câu 3: Chỗ uốn cong của nhiệt kế y tế có công dụng: Ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Câu 4: Trong thời gian băng phiến đông đặc hay nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến: Không đổi. Câu 5: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ: Sự tạo thành hơi nước. Câu 6: Khi đun nóng một lượng chất lỏng: Thể tích chất lỏng tăng. Câu 7: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng: Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. Câu 8: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi: Nước trong cốc càng nóng. Câu 9: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những 3 yếu tố là: + Gió , VD phơi áo quần ngoài gió. + Nhiệt độ, VD phơi áo quần ngoài trời nắng. + Diện tích mặt thoáng, VD căng áo quần rộng ra. Câu 10: Làm thế nào phơi áo quần cho mau khô? Phơi áo quần nơi gió, trời nắng, căng áo quần rộng ra. Câu 11:Tại sao khi lắp khâu ở đầu cán dao, cán liềm bằng gỗ, người thơ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán Vì khi nung nóng khâu nở ra thể tích tăng làm khâu rộng hơn, tra vào cán dễ dàng, để nguội, khâu co lại ép vào cán dao, cán liềm chặt hơn. Câu12 : Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước vào đầy ấm ? Vì nếu đổ nước đầy ấm thì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra, thể tích tăng lên, nước dâng lên và tràn ra ngoài. Câu 13: Thân nhiệt của người bình thường là: 370C. Câu 14: Nhiệt kế được chế tạo dựa trên hiện tượng? Sự giãn nở vì nhiệt của các chất.
  2. Một đầu được đặt gối lên các con lăn, tào điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản. Câu 29. Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn cong về phía thanh đồng hay thanh thép? Tại sao? Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn cong về phía thanh đồng. Đồng giản nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và thanh đồng nằm phía ngoài vòng cung. Câu 30. Băng kép đang thẳng, nếu làm cho nó lạnh đi thì nó có bị cong không? Nếu có thì cong về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao? Nếu làm cho nó lạnh đi thì nó có bị cong và cong về phía thanh thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép, nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và thanh thép nằm phía ngoài vòng cung. Câu 31.Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau: Thời gian(phút) 0 3 6 8 10 12 14 16 Nhiệt độ (oC) -6 -3 0 0 0 3 6 9 a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. b. Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó khi nóng chảy? Câu 32.Bỏ nước đá đã đập vụn vào cốc thủy tinh rồi dùng nhiệt kế theo dõi sự thay đổi nhiệt độ, người ta lập được bảng sau : Thời gian(phút) 0 1 2 3 4 5 6 7 Nhiệt độ oC -4 0 0 0 0 2 4 6 a.Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian với trục thẳng đứng biểu diễn nhiệt độ, trục nằm ngang biểu diễn thời gian . b.Trong các khoảng thời gian sau, nhiệt độ của nước đá đang tan thay đổi như thế nào: -Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1. -Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4. -Từ phút thứ 4 đến hết phút thứ 7 Câu 33.Bỏ nước đá đã đập nhỏ vào một bình thủy tinh rồi dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ của nước đá. Người ta thu được kết quả như sau: Thời gian (phút) 0 1 2 3 4 5 6 Nhiệt độ (0C) -2 0 0 0 0 1 2 a.Vẽ đường biễu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian b. Hiện tượng gì xảy ra từ phút thứ 1 đến phút thứ 4? Duyệt BGH Tổ trưởng Người soạn