Giáo án Sinh học Lớp 8, Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Loan Anh

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

1.1. Kiến thức: 

-Xác định rõ các thành phần của một cơ qun phân tích, nêu được ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể.

-Mô tả được các thành phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác, nêu rõ được cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt.

-Giải thích được cơ chế điều hòa tiết dịch của mắt để nhìn rõ vật.

-Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục.

-Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh

1.2. Kĩ năng: 

-Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét và liên hệ thực tế.

-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

doc 9 trang Hải Anh 08/07/2023 1720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8, Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_26_nam_hoc_2019_2020_nguyen_loan.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8, Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Loan Anh

  1. 5. Cách phòng chống +Bảng phụ ghi nội dung theo bảng 50 SGK Tr.160 -Trò: +Nghiên cứu trước bài 49, 50. +Phiếu học tập theo mẫu của GV +Bảng phụ ghi nội dung theo bảng 50 SGK Tr.160 III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra SS lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1. Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: Tình huống xuất phát/mở đầu/khởi động Mục đích: Tạo ra tình huống có vấn đề, giúp học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới. Mắt là một bộ phận rất quan trọng trong các giác quan của cơ thể, vì thế để hiểu rỏ được đặc điểm cấu tạo của mắt như thế nào mà giúp chúng ta có thể nhìn thấy được các vật xung quanh bài 49 và 50 sẽ giải đáp thắc mắc cho các em Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (25') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Kiến thức 1: Cơ quan phân tích * Mục đích: -Xác định các thành phần cấu tạo của cơ quan phân tích. -Phân biệt được cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích. * Tiến hành: -GV yêu cầu HS nghiên cứu -HS nghiên cứu thông tin SGK, I. Cơ quan phân tích thông tin SGK → trả lời câu kết hợp với kiến thức đã học → -Cơ quan phân tích gồm: hỏi: nêu được: +Cơ quan thụ cảm +Một cơ quan phân tích +Dây thần kinh gồm những thành phần +Cơ quan thụ cảm, dây thần kinh +Bộ phận phân tích ở trung nào? và bộ phận phân tích ở trung ương (vùng thần kinh ở đại +Ý nghĩa của cơ quan phân ương. não) tích đối với cơ thể ? -Ý nghĩa: giúp cơ thể nhận +Cơ quan thụ cảm khác cơ +Giúp cơ thể nhận biết được tác biết được tác động của môi quan phân tích như thế nào? động của môi trường. trường. +Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích tác động lên cơ thể - là khâu đầu tiên của cơ phân tích. Kiến thức 2: Cơ quan phân tích thị giác * Mục đích: -Xác định được thành phần cấu tạo của cơ quan phân tích thị giác. -Mô tả được cấu tạo cầu mắt và màng lưới. -Trình bày được quá trình thu nhận ánh sáng ở cơ quan phân tích thị giác. * Tiến hành: SH8 - tuần 26 2
  2. ngắn. hay kính hay kính viễn) -Thể thủy tinh bị lão hóa (xẹp) -Câu hỏi -HS liên hệ thực tế nêu được: +Do những nguyên nhân nào +Đọc bài thiếu ánh sáng, ngồi mà HS bị cận thị nhiều? viết không ngay ngắn, . +Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc bệnh cận thị ? +HS tự nêu các biện pháp để khắc phục. Kiến thức 4: Bệnh về mắt * Mục đích: -HS nắm được một số bệnh thông thường của mắt. -Đề ra biện pháp phòng tránh về mắt. * Tiến hành: -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi -HS dựa vào thực tế nêu được: IV. Bệnh về mắt sau: -Bệnh đau mắt hột (phiếu học +Hãy kễ những bệnh về mắt +Những bệnh về mắt như: Đau tập) mà em biết ? mắt hột, nhặm mắt, đau mắt +Theo em bệnh nào thường đỏ, viêm giác mạc, . gặp nhất và bệnh nào gây nên +Những bệnh về mắt thường dịch ? gặp và gây nên dịch là: Đau -GV nhấn mạnh về 1 bệnh đó mắt hột là đau mắt hột. -GV yêu cầu HS nghiên cứu -HS ghe và ghi nhớ kiến thức SGK → hoàn thành phiếu học tập theo mẫu của GV ? -HS nghiên cứu thông tin SGK -GV nhận xét và chuẩn xác và kết hợp với kiến thức tự có kiến thức → thảo luận nhóm thống nhất đáp án để hoàn -Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung 1. Nguyên nhân Do virus 2. Đường lây -Dùng chung khăn, chậu với người bệnh. -Tắm rửa nơi ao tù, nước bẩn 3. Triệu chứng Ngứa, cộm mi mắt 4. Hậu quả -Khi hột vỡ làm sẹo kéo mi mắt vào trong gọi là lông quặm. -Lông quặm cọ sát làm đục màng giác. -Gây mù lòa 5. Cách phòng chống Giữ vệ sinh mắt. Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ -GV yêu cầu HS hãy đề xuất -HS vận dụng các kiến thức -Phòng tránh bệnh về mắt: một số biện pháp phòng thực tế → thảo luận nhóm để +Thường xuyên rửa mắt sạch SH8 - tuần 26 4
  3. Ngày soạn: 07/5/2020 Tiết thứ 52/tuần 26 TÊN BÀI 51 CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1. Kiến thức: -Xác định rõ thành phần của cơ quan phân tích thính giác. -Mô tả được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan cooc ti. -Trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh 1.2. Kĩ năng: -Phát triển kĩ năng quan sát, so sánh và phân tích kênh hình. -Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ mắt 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 2.1. Năng lực tự học: Đọc và nghiên cứu nội dung SGK, sách tham khảo. 2.2. Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: - Năng lực tư duy, sáng tạo: HS có thể đặt một số câu hỏi liên quan đến bài học như: Vì sao chúng ta có thể nghe được âm thanh? Cấu tạo của tai như thế nào? 2.3. Năng lực hợp tác nhóm: Làm việc nhóm cùng nhau khai thác nội dung kiến thức trong bài. 2.4. Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: - Năng lực trình bày: HS có thể trình bày được đặc điểm cấu tạo của tai và chức năng của từng bộ phận; vệ sinh tai đúng cách - Năng lực trao đổi thông tin: Có thể lắng nghe ý kiến của bạn bè, giáo viên về các nội dung bài học, có khả năng sử dụng Tiếng Việt để trình bày, nghe, đọc, viết các kiến thức trong bài học. 2.5. Năng lực thực hành thí nghiệm: HS có thể sử dụng các dụng cụ thí nghiệm như kính lúp, KHV để quan sát và vẽ lại mẫu vật. 2.6. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông: Để sưu tầm các ví dụ, tranh ảnh thông qua mạng Internet, điện thoại thông minh II. Chuẩn bị -Thầy: +Tranh phóng to H51.1-2 SGK +Mô hình cấu tạo tai ngoài -Trò: +Nghiên cứu trước bài 51. +Ôn lại chương II “Âm thanh” (Sách vật lí lớp 7) III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra SS lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1. Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: Tình huống xuất phát/mở đầu/khởi động Mục đích: Tạo ra tình huống có vấn đề, giúp học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới. SH8 - tuần 26 6
  4. +Ốc tai xương (ở ngoài). + Ốc tai màng ở trong (ở trong) gồm có: ●Màng tiền đình (ở trên). ●Màng cơ sở (ở dưới).Trên màng cơ sở có cơ quan cooc ti chứa tế bào thụ cảm thính giác. -Cơ chế truyền âm và sự thu -GV hướng dẫn HS quan -HS chú ý quan sát lại H51.2A → nhận cảm giác âm thanh: sát lại H51.2A → tìm hiểu ghi nhớ kiến thức. Sóng âm → màng nhĩ → đường truyền sóng âm từ chuỗi xương tai → cửa bẩu → ngoài vào trong. chuyển động ngoại dịch và -GV trình bày sự thu nhận -HS nghe và ghi nhớ kiến thức nội dịch → rung màng cơ sở cảm giác âm thanh. → kích thích cơ quan cooc ti xuất hiện xung thần kinh → vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh) Kiến thức 3: Vệ sinh tai * Mục đích: HS biết các vệ sinh tai phòng chống một số bệnh * Tiến hành: -GV yêu cầu HS nghiên cứu -HS nghiên cứu thông tin ở III. Vệ sinh tai thông tin ở SGK Tr.164 → trả SGK Tr.164, kết hợp với sự -Giữ vệ sinh tai: lời câu hỏi sau: hiểu biết → nêu được: -Bảo vệ tai: +Để tai hoạt động tốt cần lưu +Không dùng vật sắc nhọn ý những vấn đề gì ? +Giữ gìn vệ sinh và bảo vệ tai. ngoáy tai. +Nêu các biện pháp giữ gìn +Giữ vệ sinh mũi họng để vệ sinh và bảo vệ tai ? +HS tự nêu ra các biện pháp. phòng bệnh cho tai. - Tai tiếp xúc hàng ngày với +Có biện pháp chống giảm các yếu tố như âm, không -HS ghi nhớ tiếng ồn. khí, .→ học sinh có ý thức bảo vệ nguồn nước, môi trường không khí, . Nhằm bảo vệ tai Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (5') Mục đích: Giúp HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng vừa được học. - GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 2 SGK/Tr. 165 Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5') Mục đích: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để phát hiện và giải quyết các tình huống trong cuộc sống ở gia đình và địa phương - GV: Hướng dẫn trả lời câu 3 SGK/Tr. 165 SH8 - tuần 26 8