Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- HS  hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. 

- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. Từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số.

2. Kỹ năng :

-HS biết phân biệt được qui tắc tìm ước chung lớn nhất với qui tắc tìm bội chung nhỏ nhất. Biết tìm BCNN bằng cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán đơn giản trong thực tế. 

3. Thái độ :

- Hs cẩn thận hơn trong tính toán.

II. CHUẨN BỊ : 

Thầy : Phấn màu, sgk, giáo án.

Trò : Làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP::

docx 9 trang Hải Anh 11/07/2023 2180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_so_hoc_lop_6_tuan_13_nam_hoc_2017_2018_nguyen_l.docx

Nội dung text: Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

  1. trong tập hợp các bội chung của B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 4 và 6. Ta nói 12 là bội chung 28; 32; 36 } nhỏ nhất. B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; HS: B(2) = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 36 } Ký hiệu: BCNN(4,6) = 12 12; 14; 16; 18 } GV: Viết các tập hợp B(2), BC(4,6) = {0; 12; 24; 36 } BC(2, 4, 6) = {0; 12; 24; Ký hiệu BCNN(4,6) = 12 BC(2, 4, 6) 36 } Học phần in đậm đóng khung / ? Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong 57 SGK tập hợp bội chung của 2; 4; 6? HS: BC(2, 4, 6) = 12 Hỏi: Thế nào là bội chung nhỏ nhất của 2 hay nhiều số? GV: Các bội chung (0; 12; 24; 36 ) và BCNN(là 12) của 4 và HS: Đọc phần in đậm / 57 6 có quan hệ gì với 12 SGK GV: Dẫn đến nhận xét SGK + Nhận xét: SGK Em hãy tìm BCNN(8, 1); HS : nªu NX BCNN(4, 6, 1)? 1? + Chú ý: SGK GV: Dẫn đến chú ý và tổng BCNN(a, 1) = a quát như SGK BCNN(a, b, 1) = BCNN()a, b ? Hãy nêu các bước tìm BCNN của 4 và 6 ở ví dụ HS: Trả lời Hoạt động 2: Tìm BCNN b»ng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. GV: Ngoài cách tìm BCNN của 2. Tìm BCNN bằng cách 4 và 6 như trên, ta còn cách tìm phân tích các số ra thừa số khác. nguyên tố. - Giới thiệu mục 2 SGK Ví dụ 2: SGK HS: Thảo luận nhóm và trả + Bước 1: Phân tích các số 8; GV: Nêu ví dụ 2 SGK. Yêu cầu lời. HS thảo luận nhóm 18; 30 ra TSNT Hãy phân tích 8; 18; 30; ra 8 = 23 thừa số nguyên tố? 18 = 2. 32 ? Để chia hết cho 8 thì BCNN 30 = 2. 3. 5 của 8; 18; 30 phải chứa TSNT HS: TSNT là 2 và số mũ là 3 + Bước 2: Chọn ra các TSNT nào? Với số mũ là bao nhiêu? (tức 23) chung và riêng là 2; 3; 5 GV: Để chia hết cho 8; 18; 30 + Bước 3: BCNN(8, 18, 30) SH6
  2. Ngày soạn 19 /10/2017 Tiết thứ: 38; Tuần: 13 Tên bài dạy LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS làm thành thạo về tìm BCNN, tìm BC thông qua tìm BCNN. Tìm BC của nhiều số trong khoảng cho trước. 2. Kĩ năng: - Nắm vững cách tìm BCNN để vận dụng tốt vào bài tập. 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận áp dụng vào các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ : Thầy : Phấn màu, sgk, giáo án, bảng phụ Trò : Làm bài tập, học bài đầy đủ và nghiên cứu bài mới. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? - Làm bài 149b/59 SGK HS2: Nêu qui tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. - Làm bài 150a/59SGK 3. Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: Để tìm bội chung của hai hay nhiều số, ta viết tập hợp các bội của mỗi số bằng cách liệt kê. Sau đó chọn ra các phần tử chung của các tập hợp đó. Ngoài cách trên, ta còn một cách khác tìm bội chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các bội của mỗi số. Ta học qua mục 3/59 SGK Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Phần ghi bảng Hoạt động 1: Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN GV: Nhắc lại: từ ví dụ 1 của bài HS: Có thể tìm BC của hai 3. Cách tìm bội chung trước dẫn đến nhận xét mục 1: hay nhiều số bằng cách: thông qua tìm BCNN “Tất cả các bội chung của 4 và 6 Ví dụ 3: SH6
  3. hàng 3; hàng 4; hàng 8 đều vừa Nên: a BC(2,3,4,8) đủ hàng. Vậy số học sinh là gì HS: Số học sinh phải là bội và 35 a 60 chung của 2; 3; 4; 8. BCNN(2,3,4,8) = 24 của 2; 3; 4; 8? BC(2,3,4,8) = {0; 24; 48; GV: Gợi ý: Gọi a là số học sinh 72; } cần tìm. HS: Thảo luận theo nhóm. Vì: 35 a 60. Nên a = 48. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. Vậy: Số học sinh của lớp 6C HS: Thực hiện yêu cầu của là 48 em. GV: Nhận xét, đánh gía, ghi GV điểm. 4. Củng cố: theo từng phần 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài 156, 157, 158/60 SGK. - Làm bài tập 192; 193; 195; 196/25 SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn 19 /10/2017 Tiết thứ: 39; Tuần: 13 Tên bài dạy ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. 2. Kĩ năng: - HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết. 3. Thái độ: SH6
  4. n gọi là Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là Câu 3: (SGK) an . am = an+m an : am = an-m (a 0; m n). Câu 4: Bài 160/63 SGK: Nếu ab thì a = b.k (k N; b 0) ? Em hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính ở biểu thức của câu. - Bài 160/63 SGK: * Bài tập: ?Em đã sử dụng công thức gì Bài 160/63 SGK: để tính biểu thức của câu ? HS : trã lời ? Em có thể áp dụng tính chất a/ 204 – 84 : 12 = 204-7 = 197. nào để tính nhanh biểu thức b/ 15 . 23 + 4 . 33 - 5 . 7 = 15 . 8 + 4 . 9 câu d? – 5 . 7 = 120 + 36 – 35 = 121. c/ 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 d/ 164 . 53 + 47. 164 = 164.(53+47) = 164 . 100 = 16400 Bài 161/63 SGK: Bài 161/63 SGK: GV: Hỏi: 7.(x+1) là gì trong Bài 161/63 SGK: Tìm số tự nhiên x biết phép trừ trên? HS: Là số trừ chưa biết. a/ 219 - 7. (x+1) = 100 ? Nêu cách tìm số trừ? HS: Ta lấy số bị trừ trừ đi 7.(x+1) = 219 - 100 hiệu. 7.(x+1) = 119 ? 3x - 6 là gì trong phép x+1 = 119:7 nhân câu b? HS: Thừa số chưa biết. x+1 = 17 GV: Nêu cách tìm thừa số chưa biết? x = 17-1 HS: Lấy tích chia cho thừa GV: Tương tự đặt câu hỏi gợi x = 16 số đã biết. ý cho HS giải đến kết quả cuối b/ (3x - 6) . 3 = 34 cùng của bài tập. 3x - 6 = 34:3 GV: Củng cố qua bài 3x - 6 = 27 161=>Ôn lại cách tìm các 3x = 27+6 thành phần chưa biết trong các phép tính. 3x = 33 x = 33:3 x = 11 SH6