Bài giảng môn Ngữ Văn Lớp 8 - Bài 22: Câu phủ định - Bùi Kim Nhi

PHIẾU HỌC TẬP – CÂU PHỦ ĐỊNH

 

Ví dụ 1: Xét những câu sau và trả lời câu hỏi

a. Em làm bài tập môn Ngữ Văn.

b. Em không làm bài tập môn Ngữ văn.

c. Em chưa làm bài tập môn Ngữ văn.

d. Em chẳng làm bài tập môn Ngữ văn.

Câu hỏi:

- Các câu (b), (c), (d) có đặc điểm hình thức gì khác so với câu (a)?

 

- Những câu này có gì khác so với câu (a) về chức năng?

 

 

 

 

pptx 34 trang Hải Anh 11/07/2023 1620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ Văn Lớp 8 - Bài 22: Câu phủ định - Bùi Kim Nhi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_ngu_van_lop_8_bai_22_cau_phu_dinh_bui_kim_nhi.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ Văn Lớp 8 - Bài 22: Câu phủ định - Bùi Kim Nhi

  1. Ô SỐ 1 Xác định kiểu câu, đặc điểm hình thức và chức năng của câu sau: Sao cô nhắc con đeo khẩu trang mà con vẫn không đeo? Đáp án: - Câu nghi vấn - Dấu “?” và từ nghi vấn “Sao”; - Trách móc
  2. Ô SỐ 3 Xác định kiểu câu, đặc điểm hình thức và chức năng của câu sau: Ngay khi có triệu chứng ho, sốt, khó thở, các con phải báo ngay cho bố mẹ hoặc thầy cô giáo! Đáp án: - Câu cầu khiến - Dấu “!”, từ cầu khiến “phải” - Yêu cầu
  3. Ô SỐ 5 Xác định kiểu câu, đặc điểm hình thức và chức năng của câu sau: Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá! Đáp án: - Câu cảm thán - Dấu “!”, từ cảm thán “quá” - Nỗi nhớ của Tế Hanh
  4. Ô SỐ 7 Đọc một câu thơ (câu văn) trong một tác phẩm văn học, xác định kiểu câu và giải thích vì sao em lại xác định như vậy. Than ôi! (Nhớ rừng - Thế Lữ): - Từ cảm thán: Than ôi - Dấu “!”
  5. Ô SỐ 8 Hãy chuyển câu sau sang Tiếng Anh: Tôi không đi chơi trong thời gian này vì dịch bệnh Corona. Đáp án: I do not go out because of Corona.
  6. I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. Đặc điểm hình thức: a. Ví dụ 1:
  7. * Ví dụ 1 (1) Điểm khác: + Câu (b) có từ không, câu (c) có từ chưa, câu (d) có từ chẳng. + Câu a không có các từ đó. ->Câu (a) mang nghĩa khẳng định về sự việc em làm bài tập, còn câu (b), (c) và (d) lại phủ định điều đó.
  8. Ví dụ 2: Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi: a.Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa! Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. (Trích Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - Hồ Chí Minh) b. Trong tù không rượu cũng không hoa Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ (Trích Ngắm trăng - Hồ Chí Minh) Câu hỏi: - Trong đoạn trích trên, những câu nào là câu phủ định? - Tác giả dùng câu phủ định với mục đích gì? (Để phản bác một ý kiến, nhận định của người đối thoại hay để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó?) Câu a Câu b
  9. I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. Đặc điểm hình thức: a. Ví dụ 1: b. Kết luận: Câu phủ định là câu có chứa những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), . 2. Chức năng: a. Ví dụ 2: b. Kết luận: + Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. + Phản bác một ý kiến, một nhận định 3. Phân loại: - Phủ định bác bỏ - Phủ định miêu tả
  10. b, Tôi an ủi lão: - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! (phủ định bác bỏ) Vả lại ai nuôi chó mà chẳng giết thịt! Ta giết nó chính là hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác. (Nam Cao, Lão Hạc) c, Không, chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa ăn hết gần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn).
  11. 3. Bài 3: (Bài 2 – SGK tr53, 54) Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: a, Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song (không phải là không) có ý nghĩa. (khẳng định) (Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương) b, Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong Tết Trung thu, ăn nó như cả mùa thu vào lòng vào dạ. (khẳng định) (Băng Sơn, Qủa thơm) c, Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sâu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường. (khẳng định) (Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội) - Những câu trên có ý nghĩa phủ định không? Vì sao? - Đặt những câu không có từ ngữ phủ định mà có ý nghĩa tương đương với những câu trên. So sánh những câu mới đặt với những câu trên đây và cho biết có phải ý nghĩa của chúng hoàn toàn không giống nhau không.
  12. 4. Bài 4 (Bài 3 – SGK tr 54) Xét câu sau và trả lời câu hỏi: Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp. (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) Nếu Tô Hoài thay từ phủ định không bằng chưa thì nhà văn phải viết lại câu này như thế nào? Nghĩa của câu có thay đổi không? Câu nào phù hợp với câu chuyện hơn? Vì sao? - Không: phủ định hoàn toàn, không thể xảy ra được - Chưa: phủ định tức thời, tương lai có thể xảy ra
  13. Bài tập 6: 2 nhóm tự lên ý tưởng đoạn hội thoại phù hợp với hình ảnh, biểu cảm trong video trên (trong đó có sử dụng câu phủ định) Điểm: 100 điểm Tiêu chí: + Nội dung: phù hợp với hình ảnh video; có sử dụng câu phủ định, có diễn biến câu chuyện, dễ hiểu + Hình thức: Trùng khớp lời thoại, lời văn trong sáng, diễn xuất tự nhiên
  14. Bài tập 2.GV gợi ý - Tất cả 3 câu a,b,c đều là câu phủ định vì nó có từ phủ định. Các câu phủ định này có điểm đặc biệt là: + Ở (a) có từ phủ định kết hợp với từ phủ định khác: không phải là không + Ở (c) Từ phủ định kết hợp với từ nghi vấn: ai chẳng. + Ở (b) Từ phủ định kết hợp với từ phủ định khác hoặc từ bất định: Không ai không => phủ định của phủ định = ý nghĩa cả câu là khẳng định chứ không phải là phủ định. * Những câu không có từ phủ định mà ý nghĩa tương đương với những câu trên là: a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song có ý nghĩa. b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng lạc vàng, ai cũng từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng dạ mình. c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần .
  15. Bài tập 4. GV gợi ý Các câu trong bài tập này không phải là câu phủ định vì nó không có từ phủ định nhưng nó được dùng biểu thị ý nghĩa phủ định. a. Đẹp gì mà đẹp!=> Phản bác một nhận định. b.Làm gì có chuyện đó! => Phản bác một nhận định có không có tính chân thực. c. Bài thơ này mà hay à? => Câu nghi vấn phản bác một nhận định. d.Cụ cứ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? => Câu nghi vấn phản bác lại suy nghĩ của lão Hạc.
  16. CẢM ƠN CÁC THẦY (CÔ GIÁO) VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 8A