Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử 8 - Năm học 2019-2020 - Trương Quốc Kháng
Câu 7: a) Trình bày nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
b) Khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời?
a) Nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Yên Thế:
- Thực dân Pháp mở rộng phạm vi chiếm đóng, cướp đất. Nông dân cực khổ căm thù -> họ nổi dậy chống Pháp
b) HS so sánh được điểm khác biệt giữa khởi nghĩa Yên Thế với phong trào Cần Vương.
- Thời gian: kéo dài 30 năm - 10 năm
- Lãnh đạo: nông dân - Văn thân, sĩ phu
- Quy mô: hẹp - Rộng
- Tính chất: dân tộc, yêu nước. - Giai cấp, dân tộc
- Nguyên nhân thất bại: - Nguyên nhân thất bại:
+ Bó hẹp trong một địa phương + Hạn chế khẩu hiệu chiến đấu
+ Bị cô lập + Khủng hoảng đường lối, lãnh đạo
+ Lực lượng chênh lệch + Hoạt động thiếu thống nhất
+ Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_lich_su_8_nam_hoc_2019_2020_tru.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử 8 - Năm học 2019-2020 - Trương Quốc Kháng
- B. Nguyễn Trường Tộ C. Nguyễn Huy Tế D. Phạm Phú Thứ Câu 13: Thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta vào: A. 1.9.1858 B. 1.9.1859 C. 1.9. 1860 D. 1.9.1861 Câu 14: Phái chủ chiến do ai lãnh đạo. A. Đinh Gia Huế B. Tôn Thất Thuyết C.Vua Hàm Nghi D. Cao Thắng Câu 15: Đốt cháy tàu Ét-pê-răng của pháp là nghĩa quân của: A. Trương Định B. Nguyễn Hữu Huân C. Phan Tôn D. Nguyễn Trung Trực Câu 16: Hiệp ước Hác-măng được ký vào năm nào? A. 1862 B. 1874 C. 1883 D. 1884 Câu 17: Cơ quan nào của triều đình Huế xin mở ba cửa biển ở miền Bắc và miền Trung để thông thương với bên ngoài? A. Quốc sử viện. B. Viện sùng chính. C. Viện thương bạc. D. Viện thái y. Câu 18: Trong 4 cuộc khởi nghĩa sau đây cuộc khởi nghĩa nào kéo dài nhất? A. Khởi nghĩa Ba Đình. B. Khởi nghĩa Hương Khê. C. Khởi nghĩa Bãi Sậy. D. Khởi nghĩa Yên Thế. Câu 19: Từ khi Pháp nổ súng xâm lược nước ta triều đình Huế đã kí với Pháp bao nhiêu hiệp ước? A. 2 Hiệp ước B. 3 Hiệp ước C. 4 Hiệp ước D. 5 Hiệp ước Câu 20: Trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX mang ý nghĩa gì? A. Xây dựng kinh tế, quân sự vững mạnh để đánh Pháp. B. Nhằm tấn công Pháp ở mặt trận kinh tế. C. Tấn công Pháp ở mặt trận chính trị, ngoại giao. D. Tấn công vào tư tưởng lỗi thời, bảo thủ của triều đình nhà Nguyễn. Câu 21: Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế trong giai đoạn 1884 - 1892 là: A. Đề Thám. B. Đề Nắm. C. Đề Thuật. D. Đề Chung. Câu 22: Vì sao triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Qúy Mùi 25 – 8 – 1883? A. Triều đình chưa có người chỉ huy kháng chiến. B. Quân Pháp quá mạnh. C. Pháp bắn phá dữ dội ở cửa Thuận An. D. Do nội bộ triều đình lục đục. Câu 23: Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi ra “Chiếu cần vương” vào: A. 13 – 7 – 1885. B. 11 – 1 – 1886. C. 17 – 3 – 1885. D. 1 – 11– 1886. II. Phần tự luận: Câu 1: Kể tên người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê? Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là điển hình về tính chất Cần Vương? * Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê: Phan Đình Phùng, Cao Thắng. * Khởi nghĩa Hương Khê là điển hình về tính chất Cần Vương: - Lãnh đạo khởi nghĩa phần lớn là văn thân các tỉnh Thanh – nghệ - Tĩnh. - Thời gian tồn tại lâu nhất: 10 năm. - Quy mô rộng lớn. 2
- + Thời gian tồn tại (10 năm), đánh lùi được nhiều cuộc hành quân càn quét của địch. Câu 7: a) Trình bày nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Yên Thế. b) Khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời? a) Nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Yên Thế: - Thực dân Pháp mở rộng phạm vi chiếm đóng, cướp đất. Nông dân cực khổ căm thù -> họ nổi dậy chống Pháp b) HS so sánh được điểm khác biệt giữa khởi nghĩa Yên Thế với phong trào Cần Vương. * Khởi nghĩa Yên Thế * Phong trào Cần Vương - Thời gian: kéo dài 30 năm - 10 năm - Lãnh đạo: nông dân - Văn thân, sĩ phu - Quy mô: hẹp - Rộng - Tính chất: dân tộc, yêu nước. - Giai cấp, dân tộc - Nguyên nhân thất bại: - Nguyên nhân thất bại: + Bó hẹp trong một địa phương + Hạn chế khẩu hiệu chiến đấu + Bị cô lập + Khủng hoảng đường lối, lãnh đạo + Lực lượng chênh lệch + Hoạt động thiếu thống nhất + Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo Câu 8: Nêu nội dung đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ và Nguyễn Lộ Trạch trong phong trào cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX?. - 1863 – 1871 Nguyễn Trường Tộ đã kiên trì gởi lên triều đình 30 bản điều trần, đề cập đến một loạt vấn đề như chấn chỉnh bộ máy quan lại, phát triển công thương nghiệp và tài chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục. - 1877 – 1882 Nguyễn Lộ Trạch dâng hai bản “Thời vụ sách” lên vua Tự Đức, đề nghị chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước. KÝ DUYỆT 27/3/2020 TRƯƠNG QUỐC KHÁNG 4