Đề cương ôn tập môn Hóa học 8 - Năm học 2020-2021 - Tăng Hoàng Khánh

Bài tập 

Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng:        P   +    O2              P2O5

Tính khối lượng chất tạo thành sau pứ

Giải:   nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol

PT: 4P  +   3O2       t         2P2O5

       4 mol  3 mol              2 mol

      0,1       x                     y

 x = 0,125 mol ;     y = 0,05 mol 

VO2 (ĐKTC) = 0,125 . 22,4 = 2,8l

m P2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 g

1. Cho sơ đồ phản ứng 

    CH4     +  O2            CO2    +   H2O

Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 tạo thành(ĐKTC).

2. Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với  1,12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng.

       R   + Cl   à       RCl

a. Xác định tên kim loại trên.

b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.

3. Đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh trong bình chứa 6,72 lit oxi đktc .Tính khối lượng các chất sau phản ứng ?

4. Đốt cháy hoàn toàn 1,2 g cac bon trong oxi .

a/ Hãy viết phương trình phản ứng ?

b/ Tính khối lượng CO2 thu được ?

c/ Đã có bao nhiêu lít oxi tham gia phản ứng (ddktc) ?

doc 4 trang Hải Anh 08/07/2023 5140
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Hóa học 8 - Năm học 2020-2021 - Tăng Hoàng Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_hoa_hoc_8_nam_hoc_2020_2021_tang_hoang_k.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Hóa học 8 - Năm học 2020-2021 - Tăng Hoàng Khánh

  1. 1 %H = 100% = 2,5 (%) 40 Bài tập mẫu: b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe(OH)3 Ta có: M = 56+(16+1).3 = 107 (g) Fe(0H )3 56 %Fe = 100% = 52,34 (%) ; 107 %O = 16.3 100% = 44,86 (%) ; 107 1.3 %H = 100% = 2,80(%) 107 Bài tập tự giải: Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: a) Ca(OH)2 ; b) BaCl2 ; c) KOH ; d) Al2O3 ; e) Na2CO3 ; g) FeO ; h) ZnSO4 ; i) HgO ; k) NaNO3 Bài tập: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3 ; K2CO3 ; Al(OH)3 SO2 ; SO3, ; Fe2O3. Lập công thức hóa học theo thành phần phần trăm các nguyên tố. Bài tập mẫu Một hợp chất có thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố là: % Cu = 40; % S = 40 & % O = 20 Hãy xác định CTHH của hợp chất, biết khối lựơng mol là 160g. Giải: + Gọi công thức chung: CuxSyOz + Khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất là: 40 m .160 64(g) Cu 100 20 m = .160=32(g) S 100 mO = 160 - (64+32) = 64(g) + Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất là: nCu = 64: 64 = 1(mol) ; nS = 32: 32 = 1(mol); nCu = 64: 16 = 4(mol) + CTHH của chất: CuSO4 Câu 1: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Bài 2:Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207. a.Tính MX b.Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. 2
  2. - Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. - Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên. Bài 4Tính khối lượng của : a) 0,5 mol HNO3. b) 5,6 lít (đktc) khí CO2 Tính theo phương trình hóa học Bài tập Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng: P + O2 P2O5 Tính khối lượng chất tạo thành sau pứ Giải: nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol t PT: 4P + 3O2 2P2O5 4 mol 3 mol 2 mol 0,1 x y x = 0,125 mol ; y = 0,05 mol VO2 (ĐKTC) = 0,125 . 22,4 = 2,8l m P2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 g 1. Cho sơ đồ phản ứng CH4 + O2 CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 tạo thành(ĐKTC). 2. Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng. R + Cl RCl a. Xác định tên kim loại trên. b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành. 3. Đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh trong bình chứa 6,72 lit oxi đktc .Tính khối lượng các chất sau phản ứng ? 4. Đốt cháy hoàn toàn 1,2 g cac bon trong oxi . a/ Hãy viết phương trình phản ứng ? b/ Tính khối lượng CO2 thu được ? c/ Đã có bao nhiêu lít oxi tham gia phản ứng (ddktc) ? Ký duyệt BGH Ngày: Tăng Hoàng Khánh 4